[Ngữ Pháp N2] ~ かのように/かのような/かのようだ [kanoyouni/kanoyouna/kanoyouda]

A+ A-

Cấu trúc

  • Động từ thể thường + かのように/ かのようだ/ かのような N
  • Danh từ + である + かのように/ かのようだ/ かのような N
  • Tính từ đuôi   + である + かのように/ かのようだ/ かのような N
  • Tính từ đuôi  + かのように/ かのようだ/ かのような N

Cách dùng

  1. Biểu thị ý nghĩa Cứ như thể là…, cứ như là…”.  Thực tế không phải, nhưng tỏ ra cứ như thể là, hoặc khiến mình có cảm giác như thể là vậy.
  2. Thường đi chung: まるで/あたかも  かのようだ
Nghĩa: Cứ như thể là…/ Cứ như là… (nhưng sự thật không phải như vậy)

Ví dụ

 (なに)()らないかのような(かお)をしている。
 Anh ta tỏ nét mặt cứ như thể là không biết gì.
 
 まるで()きているかのようだ
 Cứ như thể là đang sống vậy. (búp bê…)
 
 (かれ)はまるで父親(ちちおや)()ったことがないかのようだ
  Anh ta cứ như thể là chưa gặp cha mình lần nào vậy.
 
 まるで(ゆめ)でも()ているかのようだ
 Cứ như thể là đang mơ vậy.

広告(こうこく))まるで本物(ほんもの)電車(でんしゃ)運転(うんてん)しているかのように、リアル 感覚(かんかく)(たの)しめる ゲーム です。
 (Quảng cáo) Đây là trò chơi mang lại cảm giác như là đang lái tàu thực sự.

 ウェディングドレス 友人(ゆうじん)はまるで(ひかり)(つつ)まれているかのように(かがや)いて()えた。
 Nhìn cô bạn thân trong bộ váy cưới toả sáng cứ như thể được ánh sáng bao quanh.


 (かれ)はまるで、けんかでもしたかのように()(まわ)りが()れていた。
 Xung quanh mắt anh ấy sưng lên cứ như là đã đánh nhau vậy.


 彼女(かのじょ)はいつも、ファッション雑誌(ざっし)から()()したかのようにおしゃれな格好(かっこう) している。
 Cô ấy lúc nào cũng có vẻ ngoài sành điệu cứ như thể vừa bước ra từ tạp chí thời trang vậy.


 これはもともと(はら)さんの アイデア なのに、田中(たなか)さんはまるで、自分(じぶん)(かんが)えたかのように部長(ぶちょう)(はな)していた。
 Ý tưởng này ban đầu vốn là của anh Hara nhưng anh Tanaka đã nói với trưởng bộ phận cứ như thể là chính anh ta nghĩ ra vậy.

 (かれ)は、あたかもその事件(じけん)(すべ)てを()っているかのように(はな)した。
 Anh ta kể cứ như thể là anh ta biết rõ hết mọi thứ vụ án đó vậy.

 山田(やまだ)さんの部屋(へや)(なん)()(げつ)掃除(そうじ)していないかのように(きたな)い。
 Phòng anh Yamada rất dơ, cứ như thể là mấy tháng rồi không lau dọn vậy.
 
 4(がつ)になって(ゆき)()るなんて、まるで(ふゆ)(もど)ってきたかのようです
 Sang tháng tư rồi mà tuyết lại rơi, cứ như thể là mùa đông đã quay trở lại vậy.
 
 田中(たなか)さんにその(はなし)をすると、(かれ)()らなかったかのような(かお)をしたが、本当(ほんとう)()っているはずだ。
 Khi nói chuyện đó với anh Tanaka thì anh ta tỏ nét mặt cứ như thể là mình không biết, nhưng thật ra chắc chắn anh ta đã biết trước.
 
 (しょう)しょうをもらったのは(おとうと)おとうとだというのに、彼女(かのじょ)かのじょの(よろし)よろこぶ様子(ようす)ようすは自分(じぶん)じぶんが(しょう)しょうをもらったかのようだ
 Người nhận giải thưởng là em trai cô ta thế nhưng thái độ vui sướng của cô ta cứ như thể làchính cô ấy đạt được giải thưởng đó vậy.
 
 この人形(にんぎょう)にんぎょうはとてもよく(さく)つくられていて、(しょう)いきているかのようだ
 Con búp bê này được chế tác rất rốt, cứ như thể là đang sống vậy.

 (かれ)かれの(はなし)はなし(かた)かたはその事件(じけん)じけんを実際(じっさい)じっさいに()みていたかのようだ
 Cách nói chuyện của anh ta cứ như thể anh ta đã thực sự nhìn thấy vụ đó vậy.
 
 (かれ)かれはまるでこの(いえ)いえの主人(しゅじん)しゅじんであるかのように威張(いばり)いばっている。
 Ông ta tỏ ra hống hách cứ như thể anh ta là chủ nhân của ngôi nhà này vậy.
 
 (きゅう)きゅうに(ひや)ひえ(こみ)こんで、今朝(けさ)けさはまるで(ふゆ)ふゆが(らい)きた
かのようだ
 Trời đột nhiên trở lạnh, sáng nay cứ như thể là mùa đông đã đến vậy.
 
 (かれ)かれは、いかにも全部(ぜんぶ)ぜんぶわかっている
かのように(はなし)はなしている。
 Ông ta nói mà cứ như thể là ông ta biết hết mọi thứ vậy.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn