Cấu trúc
- Động từ thể thường + かのように/ かのようだ/ かのような N
- Danh từ + である + かのように/ かのようだ/ かのような N
- Tính từ đuôi な + である + かのように/ かのようだ/ かのような N
- Tính từ đuôi い + かのように/ かのようだ/ かのような N
Cách dùng
- Biểu thị ý nghĩa “Cứ như thể là…, cứ như là…”. Thực tế không phải, nhưng tỏ ra cứ như thể là, hoặc khiến mình có cảm giác như thể là vậy.
- Thường đi chung: まるで/あたかも + かのようだ
Nghĩa: Cứ như thể là…/ Cứ như là… (nhưng sự thật không phải như vậy)
Ví dụ
① 何も知らないかのような顔をしている。→ Anh ta tỏ nét mặt cứ như thể là không biết gì.
② まるで生きているかのようだ。
→ Cứ như thể là đang sống vậy. (búp bê…)
③ 彼はまるで父親に会ったことがないかのようだ。
→ Anh ta cứ như thể là chưa gặp cha mình lần nào vậy.
④ まるで夢でも見ているかのようだ。
→ Cứ như thể là đang mơ vậy.
⑤(広告)まるで本物の電車を運転しているかのように、リアル な感覚を楽しめる ゲーム です。
→ (Quảng cáo) Đây là trò chơi mang lại cảm giác như là đang lái tàu thực sự.
⑥ ウェディングドレス の友人はまるで光に包まれているかのように輝いて見えた。
→ Nhìn cô bạn thân trong bộ váy cưới toả sáng cứ như thể được ánh sáng bao quanh.
⑦ 彼はまるで、けんかでもしたかのように、目の周りが腫れていた。
→ Xung quanh mắt anh ấy sưng lên cứ như là đã đánh nhau vậy.
⑧ 彼女はいつも、ファッション雑誌から抜け出したかのようにおしゃれな格好を している。
→ Cô ấy lúc nào cũng có vẻ ngoài sành điệu cứ như thể vừa bước ra từ tạp chí thời trang vậy.
⑨ これはもともと原さんの アイデア なのに、田中さんはまるで、自分が考えたかのように部長に話していた。
→ Ý tưởng này ban đầu vốn là của anh Hara nhưng anh Tanaka đã nói với trưởng bộ phận cứ như thể là chính anh ta nghĩ ra vậy.
⑩ 彼は、あたかもその事件の全てを知っているかのように話した。
→ Anh ta kể cứ như thể là anh ta biết rõ hết mọi thứ vụ án đó vậy.
→ (Quảng cáo) Đây là trò chơi mang lại cảm giác như là đang lái tàu thực sự.
⑥ ウェディングドレス の友人はまるで光に包まれているかのように輝いて見えた。
→ Nhìn cô bạn thân trong bộ váy cưới toả sáng cứ như thể được ánh sáng bao quanh.
⑦ 彼はまるで、けんかでもしたかのように、目の周りが腫れていた。
→ Xung quanh mắt anh ấy sưng lên cứ như là đã đánh nhau vậy.
⑧ 彼女はいつも、ファッション雑誌から抜け出したかのようにおしゃれな格好を している。
→ Cô ấy lúc nào cũng có vẻ ngoài sành điệu cứ như thể vừa bước ra từ tạp chí thời trang vậy.
⑨ これはもともと原さんの アイデア なのに、田中さんはまるで、自分が考えたかのように部長に話していた。
→ Ý tưởng này ban đầu vốn là của anh Hara nhưng anh Tanaka đã nói với trưởng bộ phận cứ như thể là chính anh ta nghĩ ra vậy.
⑩ 彼は、あたかもその事件の全てを知っているかのように話した。
→ Anh ta kể cứ như thể là anh ta biết rõ hết mọi thứ vụ án đó vậy.
⑪ 山田さんの部屋は何ヶ月も掃除していないかのように汚い。
→ Phòng anh Yamada rất dơ, cứ như thể là mấy tháng rồi không lau dọn vậy.
⑫ 4月になって雪が降るなんて、まるで冬が戻ってきたかのようです。
→ Sang tháng tư rồi mà tuyết lại rơi, cứ như thể là mùa đông đã quay trở lại vậy.
⑬ 田中さんにその話をすると、彼は知らなかったかのような顔をしたが、本当は知っているはずだ。
→ Khi nói chuyện đó với anh Tanaka thì anh ta tỏ nét mặt cứ như thể là mình không biết, nhưng thật ra chắc chắn anh ta đã biết trước.
⑭ 賞しょうをもらったのは弟おとうとだというのに、彼女かのじょの喜よろこぶ様子ようすは自分じぶんが賞しょうをもらったかのようだ。
→ Người nhận giải thưởng là em trai cô ta thế nhưng thái độ vui sướng của cô ta cứ như thể làchính cô ấy đạt được giải thưởng đó vậy.
⑮ この人形にんぎょうはとてもよく作つくられていて、生いきているかのようだ。
→ Con búp bê này được chế tác rất rốt, cứ như thể là đang sống vậy.
⑯ 彼かれの話はなし方かたはその事件じけんを実際じっさいに見みていたかのようだ。
→ Cách nói chuyện của anh ta cứ như thể anh ta đã thực sự nhìn thấy vụ đó vậy.
⑰ 彼かれはまるでこの家いえの主人しゅじんであるかのように威張いばっている。
→ Ông ta tỏ ra hống hách cứ như thể anh ta là chủ nhân của ngôi nhà này vậy.
⑱ 急きゅうに冷ひえ込こんで、今朝けさはまるで冬ふゆが来きたかのようだ。
→ Trời đột nhiên trở lạnh, sáng nay cứ như thể là mùa đông đã đến vậy.
⑲ 彼かれは、いかにも全部ぜんぶわかっているかのように話はなしている。
→ Ông ta nói mà cứ như thể là ông ta biết hết mọi thứ vậy.
→ Cách nói chuyện của anh ta cứ như thể anh ta đã thực sự nhìn thấy vụ đó vậy.
⑰ 彼かれはまるでこの家いえの主人しゅじんであるかのように威張いばっている。
→ Ông ta tỏ ra hống hách cứ như thể anh ta là chủ nhân của ngôi nhà này vậy.
⑱ 急きゅうに冷ひえ込こんで、今朝けさはまるで冬ふゆが来きたかのようだ。
→ Trời đột nhiên trở lạnh, sáng nay cứ như thể là mùa đông đã đến vậy.
⑲ 彼かれは、いかにも全部ぜんぶわかっているかのように話はなしている。
→ Ông ta nói mà cứ như thể là ông ta biết hết mọi thứ vậy.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2