Cấu trúc
- Danh từ + を問わず
Cách dùng
- “A を問わず B“ nghĩa là ”Dù A có hay không thì B vẫn xảy ra/ A không ảnh hưởng gì đến B/ B xảy ra không quan trọng có A hay không”. Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “không liên quan đến, không xem là vấn đề”
- Thường được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kỳ ai…”
- Đây là cách nói mang tính văn viết. đôi khi cũng sử dụng hình thức 「Nは問わず」。
Nghĩa: Không kể / Bất kể / Không quan trọng là…
Ví dụ
① このスポーツセンターは、年齢を問わず、どなたでも利用できます。→ Trung tâm thể dục thể thao này thì bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được, bất kể tuổi tác.
② 年齢を問わず、多くの人が集まった。
→ Đã có đông người tập hợp, không kể tuổi tác.
③ 来週の国際交流会は、国籍、職業を問わず、どなたでも参加できます。
→ Buổi giao lưu quốc tế tuần sau thì bất kỳ ai cũng có thể tham dự được, bất kể quốc tịch hoặc nghề nghiệp.
④ 彼らは昼夜を問わず、作業を続けた。
→ Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
⑤ 国籍を問わず、広く世界中から優秀な人材を集めたい。
→ Chúng tôi muốn tập trung nhân tài xuất chúng trên toàn thế giới, không kể họ mang quốc tịch gì.
⑥ 値段の高い安いを問わず、とにかく、いいもの を買いたい。
→ Tôi muốn mua đồ tốt, giá thành đắt rẻ không quan trọng.
⑦ このスーパーは昼夜を問わず、営業しているので、深夜も働く人にとってありがたい。
→ Siêu thị này hoạt động suốt, bất kể ngày đêm, nên vô cùng thuận tiện đối với những người phải làm việc buổi tối.
⑧ この辺りは若者に人気がある町で、昼夜を問わずずいつもにぎわっている。
→ Vùng này là thị trấn rất được giới trẻ yêu thích nên lúc nào cũng nhộn nhịp, bất kể là ngày đêm.
⑨ 経験の有無を問わず、募集します。
→ Chúng tôi tuyển dụng không cần đến có kinh nghiệm hay không.
⑩ 経験の有無を問わず、やる気のある社員を募集します。
→ Chúng tôi tuyến nhân viên có mong muốn làm việc, bất kể có kinh nghiệm hay không.
⑪ この島には、季節を問わず、多くの観光客が訪れる。
→ Dù là mùa nào đi nữa thì hòn đảo này cũng luôn có nhiều khách đến tham quan.
⑫ 我が社は、学歴や年齢を問わず、やる気のある社員を求ています。
→ Công ty chúng tôi mong muốn tuyển những nhân viên có động lực làm việc, không quan trọng học vấn hay tuổi tác.
⑬ カメラ は大小を問わず、レンズ が一番大切である。
→ Máy ảnh lớn hay nhỏ thì lens vẫn là quan trọng nhất.
⑭ 季節を問わずこの山に登る人は多い。
→ Có rất nhiều người leo núi này, bất kể là mùa nào.
⑮ 京都は季節を問わず、美しい景色が楽しめます。
→ Kyoto có thể thưởng thức cảnh đẹp, bất kể là mùa nào trong năm.
⑯ 日本のアニメは国の内外を問わず、人気がある。
→ Hoạt hình của Nhật Bản rất được yêu thích, bất kể là trong hay ngoài nước.
⑰ 男女を問わず、能力のある人を採用します。
→ Chúng tôi tuyển những người có năng lực, bất kể là nam hay nữ.
⑱ 近頃は、男女を問わず大学院に進学する学生が増えている。
→ Gần đây số sinh viên học tiếp lên cao học đang tăng lên, bất kể là nam hay nữ.
⑲ 意欲のある人なら、年齢や学歴を問わず採用する。
→ Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc, không kể tuổi tác hoặc trình độ học vấn.
⑳ この会には年齢、性別を問わず、いろいろな人を集めたいのです。
→ Hội này chúng tôi muốn tập họp nhiều thành phần khác nhau, bất kể tuổi tác, giới tính.
㉑ オールウェザーコートでは、天候を問わずいつでも試合ができる。
→ Áo khoác dành cho mọi thời tiết thì đều phù hợp cho bất kỳ thời tiết nào.
* オールウェザーコート = all-weathers-coat
㉒ 近年、文化財保護の問題は、国の内外を問わず、大きな関心を呼んでいる。
→ Những năm gần đây, vấn đề bảo vệ tài nguyên văn hóa đã thu hút được sự quan tâm lớn, cả trong lẫn ngoài nước.
㉓ 新空港の設計については、国の内外を問わず広く設計案を募集することとなった。
→ Về việc thiết kế sân bay mới, đã có quyết định kêu gọi rộng rãi các phương án thiết kế, bất kể là trong hay ngoài nước.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2