[Ngữ Pháp N2] ~ を問わず [wotowazu]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ  ()

Cách dùng

  1. A ()わず B“ nghĩa là Dù A có hay không thì B vẫn xảy ra/ A không ảnh hưởng gì đến B/ B xảy ra không quan trọng có A hay không”. Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “không liên quan đến, không xem là vấn đề
  2. Thường được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kỳ ai…
  3. Đây là cách nói mang tính văn viết. đôi khi cũng sử dụng hình thức N()わず」。
Nghĩa: Không kể / Bất kể / Không quan trọng là…

Ví dụ 

 このスポーツセンターは、年齢(ねんれい)()わず、どなたでも利用(りよう)できます。
 Trung tâm thể dục thể thao này thì bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được, bất kể tuổi tác.
 
 年齢(ねんれい)
わず(おお)くの(ひと)(あつ)まった。
 Đã có đông người tập hợp, không kể tuổi tác.
 
 来週(らいしゅう)国際交流会(こくさいこうりゅうかい)は、国籍(こくせき)職業(しょくぎょう)
わず、どなたでも参加(さんか)できます。
 Buổi giao lưu quốc tế tuần sau thì bất kỳ ai cũng có thể tham dự được, bất kể quốc tịch hoặc nghề nghiệp.
 
 (かれ)らは昼夜(ちゅうや)
わず作業(さぎょう)(つづ)けた。
 Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.

 国籍(こくせき)
わず(ひろ)世界中(せかいじゅう)から優秀(ゆうしゅう)人材(じんざい)(あつ)めたい。
 Chúng tôi muốn tập trung nhân tài xuất chúng trên toàn thế giới, không kể họ mang quốc tịch gì.

 値段(ねだん)(たか)(やす)
わず、とにかく、いいもの ()いたい。
 Tôi muốn mua đồ tốt, giá thành đắt rẻ không quan trọng.

 このスーパーは昼夜(ちゅうや)
わず営業(えいぎょう)しているので、深夜(しんや)(はたら)(ひと)にとってありがたい。
 Siêu thị này hoạt động suốt, bất kể ngày đêm, nên vô cùng thuận tiện đối với những người phải làm việc buổi tối.
 
 この(あた)りは若者(わかもの)人気(にんき)がある(まち)で、昼夜(ちゅうや)
わずいつもにぎわっている。
 Vùng này là thị trấn rất được giới trẻ yêu thích nên lúc nào cũng nhộn nhịp, bất kể là ngày đêm.
 
 経験(けいけん)有無(うむ)
わず募集(ぼしゅう)します。
 Chúng tôi tuyển dụng không cần đến có kinh nghiệm hay không.

 経験(けいけん)有無(うむ)
わず、やる()のある社員(しゃいん)募集(ぼしゅう)します。
 Chúng tôi tuyến nhân viên có mong muốn làm việc, bất kể có kinh nghiệm hay không.

 この(しま)には、季節(きせつ)
わず(おお)くの観光客(かんこうきゃく)(おとず)れる。
 Dù là mùa nào đi nữa thì hòn đảo này cũng luôn có nhiều khách đến tham quan.
 
 ()(しゃ)は、学歴(がくれき)年齢(ねんれい)
わず、やる()のある社員(しゃいん)(きゅう)ています。
 Công ty chúng tôi mong muốn tuyển những nhân viên có động lực làm việc, không quan trọng học vấn hay tuổi tác.

 カメラ 大小(だいしょう)
わず、レンズ 一番大切(いちばんたいせつ)である。
 Máy ảnh lớn hay nhỏ thì lens vẫn là quan trọng nhất.

 季節(きせつ)
わずこの(やま)(のぼ)(ひと)(おお)い。
 Có rất nhiều người leo núi này, bất kể là mùa nào.
 
 京都(きょうと)季節(きせつ)
わず(うつく)しい景色(けしき)(たの)しめます。
 Kyoto có thể thưởng thức cảnh đẹp, bất kể là mùa nào trong năm.
 
 日本(にほん)のアニメは(くに)内外(うちそと)
わず人気(にんき)がある。
 Hoạt hình của Nhật Bản rất được yêu thích, bất kể là trong hay ngoài nước.
 
 男女(だんじょ)
わず能力(のうりょく)のある(ひと)採用(さいよう)します。
 Chúng tôi tuyển những người có năng lực, bất kể là nam hay nữ.
 
 近頃(ちかごろ)は、男女(だんじょ)
わず大学院(だいがくいん)進学(しんがく)する学生(がくせい)()えている。
 Gần đây số sinh viên học tiếp lên cao học đang tăng lên, bất kể là nam hay nữ.
 
 意欲(いよく)のある(ひと)なら、年齢(ねんれい)学歴(がくれき)
わず採用(さいよう)する。
 Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc, không kể tuổi tác hoặc trình độ học vấn.
 
 この(かい)には年齢(ねんれい)性別(せいべつ)
わず、いろいろな(ひと)(あつ)めたいのです。
 Hội này chúng tôi muốn tập họp nhiều thành phần khác nhau, bất kể tuổi tác, giới tính.
 
㉑ オールウェザーコートでは、天候(てんこう)()わずいつでも試合(しあい)ができる。
 Áo khoác dành cho mọi thời tiết thì đều phù hợp cho bất kỳ thời tiết nào.
オールウェザーコート = all-weathers-coat

㉒ 近年(きんねん)文化財保護(ぶんかざいほご)問題(もんだい)は、(くに)内外(うちそと)()わず(おお)きな関心(かんしん)()んでいる。
 Những năm gần đây, vấn đề bảo vệ tài nguyên văn hóa đã thu hút được sự quan tâm lớn, cả trong lẫn ngoài nước.
 
㉓ 新空港(しんくうこう)設計(せっけい)については、(くに)内外(うちそと)()わず(ひろ)設計案(せっけいあん)募集(ぼしゅう)することとなった。
 Về việc thiết kế sân bay mới, đã có quyết định kêu gọi rộng rãi các phương án thiết kế, bất kể là trong
hay ngoài nước.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn