[Ngữ Pháp N4-N3] ~させてください:Xin Cho Tôi…/ Hãy Cho Phép Tôi…/ Xin Được Phép… (sasetekudasai)

A+ A-

Cấu trúc

  • V Thể sai khiến + + ください/もらえますか/もらえませんか

Cách dùng

  1. Đây là cách nói được sử dụng khi muốn “Xin phép người nghe cho phép (mình/người nào đó) làm một việc gì đó”.
  2. Là cách nói kết hợp thể sai khiến với lối nói nhờ vả như ください、いただけますか、もらえませんか。
  3. Cũng có thể sử dụng khi đề nghị một cách lễ phép, lịch sự.

Nghĩa: Xin cho tôi…/ Hãy cho phép tôi…/ Xin được phép…

Ví dụ

 今日(きょう)(ねつ)があるので、(やす)ませてください

 Vì hôm nay tôi bị sốt nên hãy cho phép tôi được nghỉ.

 

 ちょっと気分(きぶん)(わる)いので、(はや)(かえ)らせてください

 Vì trong người không được khỏe, xin cho tôi được về sớm.

 

 あなたの会社(かいしゃ)のお(はなし)()かせてください

 Xin cho tôi được nghe những chuyện về công ty anh.

 

 ()(あら)わせてください

 Hãy cho phép tôi được rửa tay.

 

 ちょっとメモさせてください

 Cho phép tôi được ghi chú lại.

 

 この判断(はんだん)保留(ほりゅう)させてください

 Cho phép tôi giữ lại quyết định này.

 

 (ねん)のため確認(かくにん)させてください

 Để chắc chắn, cho phép tôi xác minh lại.

 

 遠慮(えんりょ)させてください

 Xin cho phép tôi từ chối.

 

 (もう)(わけ)ありませんが、今日(きょう)ははやく (かえ)らせてください

 Thành thật cáo lỗi cùng mọi người. Hôm nay cho phép tôi được về sớm một chút.

 

 A:だれか、この仕事(しごと)をお()()けてくれませんか

     B:ぜひ、(わたし)にやらせてください

– Có ai chịu nhận làm việc này không?

– Dứt khoát xin ông hãy cho tôi được đảm nhận.

 

 A(わたし)がご馳走(ちそう)しますよ

     B:いや、いつもご馳走(ちそう)になってばかりですので、ここは、(わたし)(はら)わせてください

– Chỗ này để tôi trả nhé.

– Không được. Vì lúc nào cũng được anh chiêu đãi hoài, nên chỗ này xin để tôi được trả.

 

 日本(にほん)印象(いんしょう)についてインタビューさせてもらえませんか

 Cho phép tôi phỏng vấn anh về ấn tượng đối với nước Nhật được không?

 

 30(ぷん)だけここに(くるま)()らせてもらえませんか

 Cho phép tôi đậu xe ở đây chỉ 30 phút được không?

 (すこ)(かんが)させていただけますか

 Cho phép tôi suy nghĩ thêm nhé.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn