[Ngữ Pháp N4] ~ てみる/てみます:Thử Làm Gì Đó

A+ A-

Cấu trúc

 [Động từ thể ] + みる/みます

Cách dùng

  1. Dùng để trình bày một hành động hay một sự việc được thực hiện một cách thực nghiệm, thí nghiệm
  2. みる/みま ở đây phải được viết bằng Hiragana, không sử dụng Kanji.

→ Nghĩa: Thử làm gì đó

Ví dụ

 その(ほん)()でみます
 Tôi sẽ thử đọc cuốn sách đó xem sao.

 これは(わたし)(つく)ったケーキ です。()てみてください
 Đây là bánh em làm. Anh ăn thử xem.

③ すし ()てみたけど、あまり()きじゃなかった。
 Tôi ăn thử sushi rồi nhưng mà không thích lắm.

 日曜日(にちようび)美術館(びじゅつかん)()ってみませんか
 Chủ nhật này thử đi bảo tàng mỹ thuật không?

 あたらしいレストランへってみます
 Tôi sẽ đến thử nhà hàng mới.

⑥  中級日本語(ちゅうきゅうにほんご)のテープを()てみます
 Tôi sẽ nghe thử băng tiếng Nhật trung cấp. 

 日本(にほん)料理(りょうり)()てみました
 Tôi đã ăn thử món ăn của Nhật Bản.

 明日(あした)からバスを使(つか)ってみます
 Từ ngày mai tôi sẽ sử dụng thử xe buýt.

⑨ ベトナムの(めずら)しい果物(くだもの)を食べてみました
 Tôi đã ăn thử trái cây lạ của Việt Nam.

NÂNG CAO

Khi muốn nói “muốn thử làm gì đó” thì sử dụng cấu trúc Vてみたい』.

 彼女(かのじょ)()って、(はな)てみたいです
 Tôi muốn thử gặp và nói chuyện với cô ấy.

 一度富士山(いちどふじさん)(のぼ)ってみたいです
 Tôi muốn thử leo núi Phú Sĩ một lần (cho biết). 

 一度日本(いちどにほん)()ってみたいです
 Tôi muốn thử đến Nhật một lần.

 一度象(いちどぞう)()ってみたいです
 Tôi muốn thử một lần cưỡi voi.

 着物きもの一度いちどてみたいです

 Tôi muốn mặc thử kimono một lần

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn