- Chỉ động tác, chuyển động hoặc trạng thái hướng lên phía trên. (Ví dụ ①, ②, ③, ④)
- Diễn đạt ý “sự thể đã tới mức đỉnh điểm”. Chỉ sử dụng với một số động từ nhất định mà thôi. (Ví dụ ⑤, ⑥, ⑦)
- Diễn đạt ý “động tác đã hoàn thành”, thường đi với tha động từ có ý nghĩa tạo ra đồ vật như「 組む」(đan lát, lắp ráp), 「練る」(nhào nặn), 「刷る」(in ấn). (Ví dụ ⑧, ⑨, ⑩)
① 彼は立ち上がってあたりを見回した。
→ Anh ta đứng lên và đưa mắt nhìn xung quanh.
② 彼女はボーイフレンドにプロポーズされてすっかり舞い上がっている。
→ Cô ấy được bạn trai cầu hôn nên tâm trạng đang cực kỳ bay bổng.
③ 彼女はライバルを押しのけて、スターの座にのし上がった。
→ Cô ta đã vượt qua đối thủ và bước lên hàng ngôi sao.
④ 政治学の先生はひたいが禿げ上がっている。
→ Thầy giáo môn chính trị trán hói tít lên cao.
⑤ 長い間が降らないので、湖も干上がってしまった。
→ Suốt thời gian dài trời không mưa nên lòng hồ khô cong.
⑥ 定員は男にピストルを突きつけられれて震え上がった。
→ Nhân viên trong cửa hàng run bắn cả lên khi bị gã đàn ông gí súng đe dọa.
⑦ 普段ほとんど叱らない先生をバカにしていた生徒は、タバコを吸っているのを見つかって大声で怒鳴りつけられ、縮み上がっていた。
→ Cậu học sinh vốn xem thường người thầy giao hàng ngày không hay la mắng học trò, nay bị thầy bắt gặp lúc đang hút thuốc lá và quát cho một tiếng thật to, thì bỗng co rúm người lại.
⑧ パンがおいしそうに焼きあがった。
→ Bánh mì đã được nướng chín trông rất ngon.
⑨ みんなの意見を取り入れて、とても満足のいく旅行プランができあがった。
→ Sau khi tiếp thu ý kiến của mọi người, bản kế hoạch du lịch đã được hoàn tất mĩ mãn.
⑩ 注文していた年賀状が刷り上ってきた。
→ Thiệp chúc tết đặt in đã được in xong.