[Ngữ pháp N3] あとは~だけ (atowa~dake)

A+ A-
Cấu trúc

あとは~だけ
あとは~のみ
あとは~しかない
あとは~ばかり

Cách dùng

  1. Thường luôn đi với những dạng như「あとは~だけ」「あとは~のみ」「あとは~しかない」hoặc 「あとは~ばかりだ」v.v, Để diễn tả điều kiện để một sự việc có thể xảy ra được
  2. Được sử dụng với hàm ý hầu hết các điều kiện khác đã tập hợp đầy đủ, chỉ còn điều kiện này, hoặc điều kiện còn thiếu là rất ít”.
→ Nghĩa : (Giờ) Chỉ còn…nữa (là xong)
Ví dụ

 (すべ)てが()わった。あとは()るだけだ

 Mi vic đã xong, gi ch đi ng thôi.

 

 食器(しょっき)(あら)ったから、あとは()(もの)()だけなんだ

 Chén bát đã ra xong, gi ch còn đi mua đồ na thôi.

 

 メンバーはほとんど(そろ)って、あとは木村(きむら)さんだけなのだが、なぜか予定(よてい)時間(じかん)()ぎても(あらわ)れる気配(けはい)がない

 Các thành viên hu như đã tp hp đầy đủ, ch còn anh Kimura na thôi, nhưng không biết vì sao mà vn chng thy tăm hơi đâu mc dù đã quá giờ quy định rồi.

 

 料理(りょうり)全部(ぜんぶ)できあがったし、部屋(へや)片付(かたづ)いたし、あとはみんなが()るのを()ばかりだ

 Thc ăn cũng đã làm xong, phòng c cũng đã dn dp ri, ch còn đợi mi người đến na mà thôi.


 コンサートのプログラムも(とどこお)りなく(すす)み、あとは最後(さいご)難局(なんきょく)(のこ)のみとなった

 Chương trình bui hòa nhc din ra trôi chy, ch ocnf li tiết mc khó din cui cùng na thôi.

 

 自分(じぶん)ができることを丁寧(ていねい)にしっかりやったならば、あとはただ()だけです

 Nếu bn thân đã c gng làm tt nhng gì có th thì gi ch còn ch (kết qu) na mà thôi.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn