Cấu trúc
Động từ thể thường + だけまし(だ)
Tính
từ い + だけまし(だ)
Danh
từ / Tính từ な + (である)+ だけまし(だ)
Cách dùng
Sử dụng khi muốn diễn đạt ý nghĩa “tình trạng sự
vật, sự việc như thế tuy không được tốt cho lắm nhưng vẫn còn may, vẫn còn hơn
là bị tình trạng xấu hơn”
Nghĩa: → Cũng còn may – Vẫn còn hơn – vẫn còn tốt chán – Nhưng được cái – (Không bị…)
là quý lắm rồi
Ví dụ
① 今年は景気が非常に悪く、ボーナスが出なかった。しかし、给料がもらえるだけましだ。
→ Năm nay tình hình kinh tế vô cùng xấu, tiền thưởng cũng không có. Nhưng kể cũng còn may vì vẫn có lương.
② 日本に入国できただけましじゃないか。僕なんて入国拒否だよ。
→ Cậu có thể nhập cảnh được vào Nhật được là quý lắm rồi. Như tôi đây đã bị từ chối rồi.
③ 今年はまだ一回しか旅行にいってない」
ー「行けるだけましだよ。私なんか、まだどこにも行ってないよ」
→ Cả năm nay mới đi du lịch được một lần.
ー Đi được là tốt rồi. Tôi á, còn chưa đi được đâu đây này.
④「なんとか指定席を取ったけど、端のほうしかなかった、いい?」
ー「もちろん。座れるだけましだよ」
→ Cố gắng lấy được ghế có số rồi, nhưng chỉ được ghế cuối thôi có được không?
ー Tất nhiên là được. Có chỗ ngồi vẫn còn tốt chán./ Ngồi được là tốt rồi.
⑤ 五十万ドン給料が上がっただけましですよ。僕なんて給料が減ってますから。
→ Cậu được tăng lương 500 nghìn là quý lắm rồi đấy. Vì như tôi đây thì lương bị giảm.
⑥ 風邪で喉が痛いが、熱が出ないだけましだ。
→ Tôi bị đau họng do cảm, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt.
➆ 今回の風邪は、熱が出ても食欲がなくならないだけましだ。
→ Đợt cảm cúm lần này, dù bị sốt nhưng ít nhất cũng không bị chán ăn.
⑧「交通費は出してくれるの?」
-「500円までね。でも、出してくれるだけまし」
→ Có được trả phí đi lại không?
ー Tối đa chỉ là 500 yen, nhưng có trả cũng vẫn hơn.
⑨ 今度の部屋も駅から遠いけど、前の部屋に比べて景色がいいだけましだ。
→ Phòng lần này cũng xa ga nhưng so với phòng trước đây thì ít nhất cảnh cũng đẹp hơn.
⑩ 財布をとられたが、パスポートが無事だっただけましだ。
→ Tôi bị lấy mất ví nhưng kể cũng còn may vì hộ chiếu thì không sao.
⑪ 私の住んでいるところは駅からも遠いし、工場があってうるさい。この辺は不便だが、静かだけましだ。
→ Nơi tôi sinh sống thì xa nhà ga mà cũng ồn ào vì có nhà máy. Khu vực này tuy hơi bất tiện nhưng được cái nó yên tĩnh.
⑫ 今度のアルバイト、時給は安いけど、交通費が出るだけましです。
→ Công việc làm thêm lần này tuy lương giờ thấp nhưng được cái là có chi phí đi lại.
⑬ あなたは仕事があるだけましだよ。わたしはくびになってしまった。
→ Cậu vẫn có việc là quý lắm
rồi. Như tôi đây đã bị đuổi việc rồi.
⑭ 大学入試のころは雪の日が多い。今日は寒いけれど、雪が降らないだけましだ。
→ Những dịp thi đại học thì tuyết thường hay rơi. Hôm nay tuy lạnh nhưng cũng may là trời không có tuyết.
⑮ 給料が減ったけれど、首にならないだけましだ。
→ Tuy lương bị giảm nhưng kể cũng còn may vì không bị đuổi việc.