Cấu trúc
V(Thể thường) +(の)+ かというと/かといえば
Tính
từ い +(の)+ かというと/かといえば
N / Tính từ -na +(なの)+ かというと/かといえば
Cách dùng
① Cấu trúc「X かというと / X かといえば」là cách nói phủ định một
phần X, hoặc phủ định rằng, trên thực tế thì không hẳn như
X / không hẳn đến mức X.
② Phía sau đ
với những dạng phủ định như「~そうでもない/~そうではない/~そうとは限らない/~そういうわけでもない/~そこまでは行かない」vv.
Nghĩa: → Nếu nói là…
Ví dụ
① 彼女はその仕事が気に入っているそうだ。しかし、自分の時間を犠牲にしてでも打ち込んでいるかというと、そこまでは行かないらしい。
→ Nghe nói cô ấy rất thích công việc này. Nhưng nếu nói là thích tới mức hi sinh cả thời gian cá nhân để làm thì hình như chưa tới mức đó.
② 私はこの国に失望させられた。しかし、まったく見捨ててしまったのかというと、そうでもない。
→ Tôi đã bị đất nước này làm cho thất vọng. Nhưng nếu nói là tôi đã thôi không quan tâm đến nó, thì cũng không hẳn như vậy.
③ 彼女はケーキ作りがとても上手なのだが、甘いものが好きなのかといえば、そうでもない。
→ Cô ấy làm bánh rất ngon, thế nhưng nếu nói là cô ấy thích đồ ngọt, thì không hẳn như vậy.
④ 彼は入社して3ヶ月で会社をやめてしまった。仕事や給料が不満だったのかというと、そういうわけでなくて、もともと大学院に行きたかったので、就職する気はなかったのだということだった。
→ Cậu ấy vào làm được 3 tháng thì nghỉ việc. Nếu nói là cậu ấy bất mãn chuyện công việc, lương bổng này nọ thì không phải vậy, mà nghe đâu chỉ vì cậu ấy vốn dĩ muốn học lên cao học nên không muốn làm việc lắm.
*NÂNG CAO*
Cấu trúc
NGHI VẤN TỪ + かというと
Cách dùng
– Đi sau một câu hỏi có nghi
vấn từ, dùng để thể hiện điểm nghi vấn. Phần
sau là nói về câu trả lời cho câu
hỏi đó.
– Được sử dụng nhiều trong các
cách nói nêu lên vấn đề, tự hỏi và tự trả lời nhằm nhấn mạnh vấn đề đó.
Ví dụ
① 私は彼が嫌いだ。どうしてかというと、いつも人の悪口ばかり言っているからだ。
→ Tôi không ưa nó. Vì sao ư? Vì nó lúc nào cũng nói xấu người khác.
② 私は一度も海外に行ったことがない。どうしてかというと、飛行機に乗るのが怖いからだ。
→ Tôi chưa từng ra nước ngoài lần nào cả. Vì sao ư? Là vì tôi sợ đi máy bay.
③ 祖父がいつ頃この家を建てたかと言うと、戦争が終わってすぐの頃、食べるものも満足に手に入らないような苦労の時代だ。
→ Ông nội tôi đã xây dựng căn nhà này từ khi nào ư? Từ hồi ngay sau khi chiến tranh kết thúc, đó là thời kỳ vất vả, đến cái ăn cũng không có đủ.
④ 彼は入社して3ヶ月で一流企業を退職してしまった。やめて何をするかというと、インドへ行って仏教の修行をするらしい。
→ Cậu ấy vào làm cho một công ty lớn được ba tháng thì nghỉ. Nghỉ rồi thì làm gì ư? Ngh đâu cậu ấy sang Ấn Độ tu theo Phật giáo.
⑤ 機械の苦手な私がどうやってパソコンに慣れたかというと、友達とパソコンでゲームをして遊んでいるうちに、段々怖くなくなってきたのだ。
→ Một kẻ kém cỏi về máy móc như tôi làm thế nào lại sử dụng quen máy tính ư? Là vì chơi game với bạn bè trên máy tính suốt, và trong quá trình đó
tôi dần không sợ nó nữa.