[Ngữ Pháp N2] かというと/かといえば [katoiuto/katoieba]

A+ A-

Cấu trúc

V(Thể thường) +(の)+ かというと/かといえば
Tính từ
 +(の)+ かというと/かといえば
N / Tính từ -na +
(なの)+ かというと/かといえ

Cách dùng

 Cấu trúcかというと / かといえばlà cách nói phủ định một phần X, hoặc phủ định rằng, trên thực tế thì không hẳn như X / không hẳn đến mức X.

 Phía sau đ với những dạng phủ định như~そうでもない/~そうではない/~そうとは(かぎ)らない/~そういうわけでもない/~そこまでは()かないvv.

 

 

Nghĩa:   Nếu nói là…

 

Ví dụ

 彼女(かのじょ)はその仕事(しごと)()()っているそうだ。しかし、自分(じぶん)時間(じかん)犠牲(ぎせい)にしてでも()()んでいるかというと、そこまでは()かないらしい。

 Nghe nói cô y rt thích công vic này. Nhưng nếu nói là thích ti mc hi sinh c thi gian cá nhân để làm thì hình như chưa ti mc đó.

 

 (わたし)はこの(くに)失望(しつぼう)させられた。しかし、まったく見捨(みす)ててしまったのかというと、そうでもない。

 Tôi đã b đất nước này làm cho tht vng. Nhưng nếu nói là tôi đã thôi không quan tâm đến nó, thì cũng không hn như vy.

 

 彼女(かのじょ)はケーキ(づく)りがとても上手(じょうず)なのだが、(あま)いものが()なのかといえば、そうでもない。

 Cô y làm bánh rt ngon, thế nhưng nếu nói là cô y thích đồ ngt, thì không hn như vy.

 

 (かれ)入社(にゅうしゃ)して3()(げつ)会社(かいしゃ)をやめてしまった。仕事(しごと)給料(きゅうりょう)不満(ふまん)だったのかというと、そういうわけでなくて、もともと大学院(だいがくいん)()きたかったので、就職(しゅうしょく)する()はなかったのだということだった。

 Cu y vào làm được 3 tháng thì ngh vic. Nếu nói là cu y bt mãn chuyn công vic, lương bng này n thì không phi vy, mà nghe đâu ch vì cu y vn dĩ mun hc lên cao hc nên không mun làm vic lm.

 

*NÂNG CAO*

Cấu trúc

NGHI VẤN TỪ + かというと

Cách dùng

– Đi sau một câu hỏi có nghi vấn từ, dùng để thể hiện điểm nghi vấn. Phần sau là nói về câu trả lời cho câu hỏi đó.
– Được sử dụng nhiều trong các cách nói nêu lên vấn đề, tự hỏi và tự trả lời nhằm nhấn mạnh vấn đề đó.

 

Ví dụ


 (わたし)(かれ)(きら)いだ。どうしてかというと、いつも(ひと)悪口(わるくち)ばかり()っているからだ。

 Tôi không ưa nó. Vì sao ư? Vì nó lúc nào cũng nói xu người khác.

 

 (わたし)一度(いちど)海外(かいがい)()ったことがない。どうしてかというと飛行機(ひこうき)()るのが(こわ)いからだ。

 Tôi chưa tng ra nước ngoài ln nào c. Vì sao ư? Là vì tôi s đi máy bay.

 

 祖父(そふ)いつ(ころ)この(いえ)()てたかと()うと戦争(せんそう)()わってすぐの(ころ)()べるものも満足(まんぞく)()(はい)らないような苦労(くろう)時代(じだい)だ。

 Ông ni tôi đã xây dng căn nhà này t khi nào ư? T hi ngay sau khi chiến tranh kết thúc, đó là thi k vt v, đến cái ăn cũng không có đủ.

 (かれ)入社(にゅうしゃ)して3()(げつ)一流企業(いちりゅうきぎょう)退職(たいしょく)してしまった。やめて(なに)をするかというと、インドへ()って仏教(ぶっきょう)修行(しゅぎょう)をするらしい。

 Cu y vào làm cho mt công ty ln được ba tháng thì ngh. Ngh ri thì làm gì ư? Ngh đâu cu y sang n Độ tu theo Pht giáo.

 

 機械(きかい)苦手(にがて)(わたし)どうやってパソコンに()れたかというと友達(ともだち)とパソコンでゲームをして(あそ)んでいるうちに、段々怖(だんだんこわ)くなくなってきたのだ。

 Mt k kém ci v máy móc như tôi làm thế nào li s dng quen máy tính ư? Là vì chơi game vi bn bè trên máy tính suốt, và trong quá trình đó tôi dần không sợ nó nữa.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn