[Ngữ Pháp N2] なんてあんまりだ [nanteanmarida]

A+ A-

 Cấu trúc

なんて + あんまりだ。
って + あんまりだ。
 + あんまりだ。
とは + あんまりだ

Cách dùng

 Diễn đạt ý bất bình mạnh mẽ đối với sự việc nêu trước đó

 Sử dụng chủ yếu trong văn nói.

 

 

Nghĩa:   (thì) Thật là quá đáng/ (thì) Thật là quá quắt/ (thì) Thật là hơi quá

 

Ví dụ

 (だれ)(わたし)のこと(おぼ)えていてくれなかったなんてあんまりだ

 Không ai còn nh tôi là ai thì tht là quá đáng!

 

 彼女(かのじょ)仕事(しごと)をやめるように()なんてあんまりだ

 Bo cô y hãy nghĩ vic thì tht là hơi quá đáng.

 

 A(きみ)には日本語(にほんご)習得(しゅうとく)するのは無理(むり)だよ!」

B習得(しゅうとく)するのは無理(むり)だ」なんてあんまりですよ

– Cậu học tiếng Nhật không nổi đâu.

– Học tiếng Nhật không nổi à? Cậu nói thế thì thật là quá đáng lắm.

 

 いきなりサヨナラなんてあんまりだ!!

 Đột nhiên b nói chia tay thì tht là quá qut.

 

 A「きみは明日(あした)から補欠(ほけつ)だ」

B「ええっ、監督(かんとく)、それあんまりですよ。もう一度(いちど)チャンスをいただけませんか。」

– Từ ngày mai cậu chuyển xuống làm cầu thủ dự bị.

– Huấn luyện viên bảo sao ạ? Thế thì tội cho em quá. Xin cho em một cơ hội nữa được không?

 

 事前(じぜん)連絡(れんらく)もなく、一方的(いっぽうてき)中止(ちゅうし)なんてあんまりだよ

 Không liên lc trước mà đơn phương chm dt thì tht là quá qut!

 

 A「あの(ひと)(なに)をやらせてもミスが(おお)いのよね。この(かん)大事(だいじ)書類(しょるい)電車(でんしゃ)()(わす)れるし。あの(ひと)()めてくれれば、もっと(なん)でもスムーズにいくにに。」

B「そういう()(かた)てあんまりじゃない彼女(かのじょ)はまだ経験(けいけん)(あさ)いんだし、その()りには頑張(がんば)っているじゃない。」

– Cô ta, giao cho làm việc gì cũng phạm hết lỗi này đến lỗi khác. Hôm nọ lại để quên giấy tờ quan trọng trên xe điện. Phải chi cô ta mà thôi việc cho, thì mọi việc sẽ êm đẹp biết bao.

– Nói thế thì thật là hơi quá. Cậu không thấy là cô ta, tuy kinh nghiệm hãy còn ít, nhưng đang rất cố gắng đấy hay sao?

 

 ある日突然解雇(ひとつぜんかいこ)するなんて、あんまりと()えばあんまりだが、(かれ)にもそうされるだけの理由(りゆう)があるのだ。

 Mt ngày nào đó, bt ng b sa thi, thì nếu bo là quá đáng thì cũng là quá đáng tht, nhưng nó có b như thế thì cũng là đáng đời mà thôi.

※「あんまりと()えばあんまりだlà cách nói thành ng, nghĩa là: nếu bảo là quá đáng thì cũng là quá đáng thật”.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn