Ngữ pháp N3 ~ Vる|ない + ことだ

A+ A-
Cấu trúc

V ことだ

Vない ことだ

Cách dùng

Là cách nói diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo hoặc ra lệnh.

→ Nghĩa : Phải – Nên - Đừng
Ví dụ

 無理(むり)をしないことです

→ Đừng cố quá sức mình.


日本語(にほんご)がうまくなりたければもっと勉強(べんきょう)することです。それ以外(いがい)方法(ほうほう)はありません。

→ Nếu muốn học giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không còn cách nào khác.


 (からだ)丈夫(じょうぶ)にしたかったら、()(きら)いをしないで(なん)でも()べることだ

→ Nếu muốn khỏe mạnh thì không nên vòi vĩnh, phải ăn hết mọi thứ.


④ 風邪(かぜ)を早く(なお)したいんだったら、(あたた)かくしてゆっくり()ことだ

→ Nếu muốn sớm hết bị cảm lạnh thì phải giữ người cho ấm rồi nghỉ ngơi thong thả.


 一度(いちど)全部(ぜんぶ)無理(むり)だ。毎日少(まいにちすこ)しずつ勉強(べんきょう)することだ

→ Không thể học hết mọi thứ trong một lần. Mỗi ngày phải học một ít.


 大学(だいがく)(はい)りたければ一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)することだ 

→ Nếu muốn vào đại học thì phải học chăm chỉ.


 読解力(どっかいりょく)をつけたいのなら、毎日新聞(まいにちしんぶん)()ことだ

→ Nếu muốn cải thiện khả năng đọc hiểu thì mỗi ngày phải đọc báo.


 上手(じょうず)になるために、()(かえ)して練習(れんしゅう)をすることだ

→ Nếu muốn giỏi thì phải luyện tập nhiều lần.


 (かね)をためたいのでしょう。それなら、無駄(むだ)づかいをしないことです

→ Bạn muốn tiết kiệm tiền phải không? Nếu thế thì không nên tiêu xài lãng phí.


()(ひと)(たの)まないで、とにかく自分(じぶん)でやってみることだ

→ Đừng nhờ người khác mà trước hết bản thân phải thử tự làm trước.


 発言(はつげん)する(まえ)に、この問題(もんだい)要点(ようてん)理解(りかい)することだ

→ Trước khi phát biểu thì bạn cần nắm được điểm chính của vấn đề này.


 勝負(しょうぶ)最後(さいご)まであきらめないことだ

→ Thi đấu thì không được từ bỏ cho đến khi kết thúc.

 試合(しあい)()ちたかったら、毎日練習(まいにちれんしゅう)することだ

→ Nếu muốn thắng trận đấu thì mỗi ngày phải luyện tập.

Mở rộng:
- Cấu trúc ~ということだ [có nghĩa là - tóm lại]
- Cấu trúc ~ということだ | とのこと [nghe nói...]
- Cấu trúc ~ までのことだ [cùng làm thì...]

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn