Cấu trúc
Vる + だけの + N
Cách dùng
① Là cách
nói diễn tả ý “mức độ đủ để làm gì đó” hoặc “trong phạm vi
cần thiết/đủ để”.
② Phía sau
thường đi cùng những danh từ như生活力 (sức sống)、お金 (tiền bạc)、勇気 (can đảm)、語学力(trình độ ngoại ngữ)、根性(tính kiên trì, can đảm)、優しさ(lòng tốt)、力 (khả năng, sức lực)、… để chỉ mức độ.
Nghĩa: → Đủ
để / Đến mức có thể / Để…cũng không có được (phủ định)
Ví dụ
① どんなところでも生きていけるだけの生活力が彼にはある。
→ Trong con người anh ấy có một sức sống mạnh đến nỗi có thể sống được ở bất cứ nơi đâu.
② その日、彼の財布にはコーヒーだを一杯飲むだけのお金もなかった。
→ Hôm ấy, trong túi anh ta không đủ tiền đẻ uống dù chỉ một ly cà phê.
③ 妻に本当のことを打ち明けるだけの勇気もなかった。
→ Ngay cả lòng can đảm đẻ bày tỏ sự thật với vợ, tôi cũng đã không có được.
④ その学生には異国で暮らすだけの語学力が不足している。
→ Học sinh ấy không đủ trình độ ngoại ngữ để sống ở nước ngoài.
⑤ イタリアに出張することになったので、日常生活に困らないだけのイタリア語を身につけていこうと思っている。
→ Vì tôi sẽ sang Ý công tác nên tôi định sẽ học tiếng Ý đủ để không gặp khó khăn trong cuộc sống hàn ngày.
⑥ 日本語がだいぶ上手になったが、まだ通訳をするだけの力はない。
→ Dù tiếng Nhật đã giỏi lên nhiều nhưng vẫn chưa đủ khả năng để thông dịch.
⑦ 彼にはそれをやるだけの根性がなかった。
→ Anh đã không đủ can đảm để làm điều đó.
⑧ そのみじめさや悔しさを、前に進む力に変えるだけの根性が、当時はなかったです。
→ Thời điểm đó, tôi đã không có đủ sự can đảm để biến nỗi đau và sự hối tiếc đó thành sức mạnh để tiến lên phía trước.
⑨ 我々には、彼らに勝つだけの力があるということを証明したいと思って戦った。
→ Chúng tôi đã chiến đấu vì muốn chứng minh rằng, chúng tôi có đủ sức mạnh để thắng họ.
⑩ 結婚しなくても不自由しない時代ですが、そのためには一人で生きていけるだけの生活力は不可欠です。
→ Dù đã là thời đại không cần lập gia đình cũng không vấn đề gì, nhưng sức sống đủ có thể sống một mình là không thể thiếu.
⑪ 全ての生活を捨て、一から自活し生活を築くだけの生活力はあるか?
→ Liệu anh có đủ sức sống để vứt bỏ tất cả, xây dựng cuộc sống tự lập từ con số không?
⑫ 授業などはその場でわからなくても友達と一緒に復習すればなんとかなるのですが、指示を聞き取るだけの語学力がなければ本当に致命的です。
→ Trong giờ học nếu không hiểu ngay lúc đó thì cũng có thể cùng bạn bè ôn tập lại được nhưng nếu không đủ trình độ ngoại ngữ đủ để hiểu các yêu cầu của giáo viên thì không ổn.