[Ngữ Pháp N2] のだ [noda]

A+ A-

 Cấu trúc

Thể thông thường + のだ
Danh từ +
 + のだ
Tính từ -na +
 +

Cách dùng

Dùng khi người nói muốn nhấn mạnhkhẳng định lập luận, ý kiến của mình hoặc muốn thể hiện ý đồng tình, đã hiểu ra vấn đề nào đó. Ngoài ra còn để giải thích nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đã kể trong câu trước.

Nghĩa:   Chính vì…/ Là vì…/ Thế là…

Ví dụ

 これで自由(じゆう)になったのだ!だれもがそうと(おも)った。
 Thế là tự do rồi! Ai cũng nghĩ thế thôi.

 毎日(まいにち)(すこ)しずつ勉強(べんきょう)してきたからこそ、こうして合格(ごうかく)できたのです
 Chính nhờ học mỗi ngày 1 chút nên mới có thể đỗ.

 A: この エアコン、(こわ)れてるみたいだね。(すず)しい(かぜ)全然(ぜんぜん)()ない。
B: なんだ、だから(あつ)かったんだ
 A: Cái điều hòa này hình như bị hỏng rồi nhỉ. Chả thấy mát gì cả.
B: Cái gì, thảo nào nóng vậy.
んだ thể rút gọn của のだ , dùng nhiều trong hội thoại)

 やっぱり、不合格(ふごうかく)だったか。だから、もっと簡単(かんたん)大学(だいがく)()けろと(いっ)ったのだ
 Quả nhiên là nó thi trượt rồi à? Chính vì như thế nên tôi mới bảo nó là hãy thi một trường nào dễ đậu hơn.

 人間(にんげん)生活(せいかつ)(ゆた)かになる一方(いっぽう)で、(おお)くの動物(どうぶつ)自然(しぜん)犠牲(ぎせい)になってきたのだ
 Cuộc sống của con người trở nên giàu có phong phú hơn đi kèm với việc phải hy sinh nhiều động vật và môi trường tự nhiên.

 道路(どうろ)渋滞(じゅうたい)している。きっとこの(さき)交通事故(こうつうじこ)()きたのだ
 Đường đang bị kẹt xe. Chắc là vì ở phía trước đã xảy ra tai nạn giao thông.

 (さくら)さん すっかり(おこ)らせてしまった。よほど(わたし)(いっ)ったことが()にさわったのだろう。
 Tôi đã làm cho chị Sakura giận dữ. Phải chăng lời nói của tôi đã thực sự làm phật ý chị ấy.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn