Cấu trúc
Thể thông thường +
のだ
Danh
từ + な + のだ
Tính
từ -na + な + のだ
Cách dùng
Dùng
khi người nói muốn nhấn mạnh, khẳng định lập luận, ý
kiến của mình hoặc muốn thể hiện ý đồng tình, đã hiểu ra vấn đề
nào đó. Ngoài ra còn để giải thích nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đã kể
trong câu trước.
Nghĩa: → Chính
vì…/ Là vì…/ Thế là…
Ví dụ
① これで自由になったのだ!だれもがそうと思った。
→ Thế là tự do rồi! Ai cũng nghĩ thế thôi.
② 毎日少しずつ勉強してきたからこそ、こうして合格できたのです。
→ Chính nhờ học mỗi ngày 1 chút nên mới có thể đỗ.
③ A: この エアコン、壊れてるみたいだね。涼しい風が全然出ない。
B: なんだ、だから暑かったんだ。
→ A: Cái điều hòa này hình như bị hỏng rồi nhỉ. Chả thấy mát gì
cả.
B: Cái gì, thảo nào nóng vậy.
( んだ thể rút gọn của のだ , dùng nhiều trong hội
thoại)
④ やっぱり、不合格だったか。だから、もっと簡単な大学を受けろと言ったのだ。
→ Quả nhiên là nó thi trượt rồi à? Chính vì như thế nên tôi mới
bảo nó là hãy thi một trường nào dễ đậu hơn.
⑤ 人間の生活が豊かになる一方で、多くの動物や自然が犠牲になってきたのだ。
→ Cuộc sống của con người trở nên giàu có phong phú hơn đi kèm
với việc phải hy sinh nhiều động vật và môi trường tự nhiên.
⑥ 道路が渋滞している。きっとこの先で交通事故が起きたのだ。
→ Đường đang bị kẹt xe. Chắc là vì ở phía trước đã xảy ra tai nạn
giao thông.
➆ 桜さん を すっかり怒らせてしまった。よほど私の言ったことが気にさわったのだろう。
→ Tôi đã làm cho chị Sakura giận dữ. Phải chăng lời
nói của tôi đã thực sự làm phật ý chị ấy.