[Ngữ Pháp N2 - N3] 〜 がたい [gatai]

A+ A-
Cấu trúc
Động từ thể ます+ がたい
Cách dùng

  1. Biểu thị ý nghĩa “khó mà thực hiện được, không thể nào thực hiện được hành vi đó”.
  2. Thường đi với những dạng động từ như: (しん)(がた)Khó mà tin được;(ゆる)(がた)Khó mà tha thứ được;理解(りかい)しがたいKhó lòng mà hiểu được;想像(そうぞう)しがたい」Khó mà tưởng tượng được / Khó có thể tưởng tượng được;Khó mà chấp nhận được....
    Ngoại lệ: かる → かりがたい
  3.  Là cách nói hơi cũ và mang tính thành ngữ.
  4.  Biểu thị những điều khó thực hiện về mặt trừu tượng, không dùng để diễn tả năng lực, kiểu như: “Cái này khó mà sử dụng được”; hoặc “Tôi vẫn chưa lành hẳn vết thương nên khó mà đi bộ được...”
→ Nghĩa :  Khó mà / Khó lòng mà / Khó có thể
Ví dụ

 あの元気(げんき)なひろしが病気(びょうき)になるなんて(しん)じがたいことです。

→ Một người khỏe mạnh như Hiroshi thế kia mà lại bị bệnh thì thật là khó tin.


 (よわ)(もの)をいじめるとは(ゆる)しがたい行為(こうい)だ。

→ Việc bắt nạt những người yếu đuối là một hành vi khó mà tha thứ được.


 (おさな)()どもと(はな)れて()らすことは彼女(かのじょ)には()えがたかったのだろう。

→ Việc phải sống xa đứa con bé bỏng của mình thì có lẽ khó có thể chịu đựng nổi đối với cô ấy.


 これは正解(せいかい)ではないが、間違(まちが)っているとも()いがたい 

→ Cái này không phải là chính xác nhưng cũng khó có thể cho là sai được.


 あんな()(よわ)そうな(ひと)が「人殺(ひとごろ)し」なんて(しん)じがたい 

→ Thật khó lòng mà tin được một người nhút nhát như thế mà lại giết người.


 (おや)()を、若者(わかもの)老人(ろうじん)虐待(ぎゃくたい)するような犯罪(はんざい)(ゆる)しがたい

→ Những tội ác như ba mẹ giết con cái, thanh niên ngược đãi người già... thì thật khó mà tha thứ được.


 それは()()れがたい敗戦(はいせん)だ。

→ Đó là một trận chiến thất bại khó lòng mà chấp nhận được.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn