[Ngữ pháp N3] ~っぽい [ppoi]

A+ A-
Cấu trúc

 ます/N+っぽい

Cách dùng

  1.  Là cách nói biểu thị ý nghĩa “mặc dù mức độ không nhiều nhưng có xu hướng, có khuynh hướng...”.
  2. Thường được dùng trong những trường hợp không mong muốn.
  3. Không phải là là diễn tả số nhiều mà diễn tả tính chất của sự vật, sự việc đó. Thường dùng diễn tả tính chất không mong muốn.
→ Nghĩa :  Hay - Dễ - Như - Có cảm giác (như)
Ví dụ

① きみ()はもう 20(はた) ()なのに話すことが子どもっぽい

→ Kimiko mặc dù đã 20 tuổi rồ mà nói chuyện vẫn cứ như trẻ con vậy.


② 花子(はなこ)()きっぽくて何をやってもすぐやめてしまう。

→ Hanako là một người mau chán nên làm gì rồi cũng sẽ bỏ ngay.


③ 母は(とし)のせいかこのごろ(わす)れっぽくなって、いつも(もの)(さが)している。

→ Mẹ tôi không biết có phải do tuổi tác không mà dạo gần đây rất hay quên, lúc nào cũng đi tìm cái này cái kia.


④ あの(しろ)っぽいセーターを()ている(ひと)田中(たなか)さんです。

→ Người đang mặc áo màu trắng trắng đó là anh Tanaka.


⑤ この部屋(へや)日当(ひあ)たりが(わる)いので、いつもなんとなく湿(しめ)っぽい

→ Cái phòng này do đón ánh nắng kém nên lúc nào cũng có cảm giác ẩm thấp.


 (おこ)りっぽい彼は(みな)にいやがられている。

→ Anh ta là một người hay nổi nóng nên bị mọi người ghét.


 彼女(かのじょ)有能(ゆうのう)な人だが、(わす)れっぽいので、よく失敗(しっぱい)をする。

→ Cô ấy là một người có tài năng nhưng vì hay quên nên thường hay thất bại.


 買ってきたとき、(あざ)やかなブルーのジャヅだったのに、洗濯(せんたく)したら(しろ)っぽくなってしまった

→ Mặc dù là một cái áo màu xanh tươi khi mới mua nhưng khi giặt xong thì lại chuyển sang màu trắng trắng.


⑨ 彼の(はな)(かた)理屈(りくつ)っぽいから、あまり好きじゃない。

→ Cách nói của anh ta thường hay lý lẽ nên tôi không thích cho lắm.

Nâng cao

* Một số dạng ví dụ khác như: 男っぽい (Giống nam/giống con trai)うそっぽい(Có vẻ xạo/Có vẻ giả) 色っぽい(gợi cảm) 黒っぽい(Đen đen) 疲れっぽい(hay mt)

Xem thêm:
+ Phân biệt らしい/っぽい/みたい/よう
+ Phân biệt ぎみ/がち/げ/っぽい


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn