- Biểu thị sự quả quyết cho rằng không thể nào như thế, không có lý do, khả năng như thế.
- Là cách nói khẳng định hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.
- Trong văn nói có thỉnh thoảng được lược bỏ trợ từ が, như là 「わけない」.
- Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 『はずがない』
① まだ習っていない問題を試験に出されても、できるわけがない。
→ Những
dạng bài chưa học mà được cho thi thì làm sao mà làm được.
② こんな漢字の多い本をあの子が読むわけはない。彼はまんがしか読まないんだから。
→ Lẽ
nào một cuốn sách nhiều chữ Hán như thế này mà thằng bé đó lại cơ chứ. Vì
nó chỉ đọc truyện tranh thôi.
③ こんなに低温の夏なんだから、秋にとれる米がおいしいわけがない。
→ Vì mùa
hè có nhiệt độ thấp như thế này nên gạo thu hoạch trong mùa thu làm sao mà ngon
được.
④ A「後藤さんは暇かな。明日の会に誘ってみようか。」
一 “Goto
có rảnh không nhỉ? Hay mình rủ cô ấy tham gia buổi ngày mai đi”
B「後藤さん? 彼女は今結婚式の準備で忙しいよ。暇なわけないよ。」
一 “Goto
hả? Hiện giờ cô ta đang rất bận bịu chuẩn bị cho lễ cưới đó. Làm sao mà rảnh
được.”
⑤ けさ、電車の中で前田さんによく似た人を見かけたんです。でも、あの方は今上海にいるんだから、前田さんのわけがありませんよね。
→ Sáng
nay trên xe điện tôi đã thấy một người rất giống với anh Maeda. Nhưng mà anh ấy
giờ hiện giờ đang ở Thượng hải nên không lý nào là anh ấy đâu nhỉ.
⑥ 朝寝坊のあなたが、朝五時に起きられるわけがない。
→ Một
người hay ngủ nướng như anh thì làm sao mà dậy được lúc 5 giờ sáng cơ chứ.
⑦ あんな下手な絵が売れるわけがない。
→ Không
lý nào một bức tranh xấu tệ như thế có thể bán được.
⑧ こんなやさしい仕事が君にできないわけがない。
→ Không lý nào một công việc dễ như thế này mà cậu lại không làm được.