[Ngữ pháp N3] ~ところだ [tokoroda]

A+ A-
Cấu trúc
V + ところだ
Vている + ところだ 
V + ところだ
Cách dùng

  1. Hành động, sự việc sắp xảy ra, chuẩn bị diễn ra. Thường đi cùng với「ちょうど~」「ただいま」(いま)~」(いま)から~」「これから~」
  2. Diễn tả hành động đang diễn ra, đang trong giai đoạn xảy ra.
  3. Diễn tả hành động vừa mới diễn ra xong.
→ Nghĩa : Sắp - Chuẩn bị - Đúng lúc sắp... / Đang lúc - Đúng lúc đang / Vừa mới/vừa xong / vừa mới tức thì
Ví dụ

これから食事(しょくじ)するところだ

→ Bây giờ tôi mới bắt đầu ăn cơm.


「もうご(はん)()べましたか。」

「いいえ、まだです。これから、るところです。」

一 Anh đã ăn cơm chưa?

一 Vẫn chưa. Bây giờ tôi mới bắt đầu ăn đây.


 (かれ)図書館(としょかん)()くと()って、ただいま()かけるところです

→ Anh ta nói đi đến thư viện và đang sắp rời khỏi nhà.


 今家(いまいえ)(かえ)るところです

→ Bây giờ tôi đang sắp chuẩn bị về nhà.


 今映画(いまえいが)(はじ)るところです

→ Đúng lúc phim sắp sửa bắt đầu.


 会場(かいじょう)()いたのは6()だった。ちょうど会議(かいぎ)(はじ)るところだった

→ Tôi đến Hội trường là lúc 6h. Vừa đúng lúc hội nghị sắp bắt đầu.

 

 先生(せんせい)はリンさんと(はな)しをしているところだ

→ Thầy giáo thì đang nói chuyện với chị Linh.


 松本(まつもと)さん、お(れい)手紙(てがみ)はもう()しましたか。」

 いいえ、いま ているところです 。」

一 Chị Matsumoto này, chị đã gửi thư cảm ơn chưa?

一 Vẫn chưa. Hiện giờ tôi vẫn đang viết.


 (いま)(はん) (つく)ているところ です

→ Hiện giờ tôi đang nấu cơm.


ナムさんはご(はん)()ているとことです

→ Anh Nam thì đang ăn cơm.

 

 たった今仕事(いましごと)()わったところです

→ Tôi vừa mới kết thúc công việc xong tức thì.


 たった()たところです

→ Tôi chỉ vừa mới ăn xong.


 ちょうど(かれ)(はな)たところだ

 → Tôi vừa mớinói chuyện với anh ta xong.

Mở rộng:
- Cấu trúc ~というところだ [cũng chỉ tầm]
- Cấu trúc ~ところに [đúng lúc...]
- Cấu trúc ~ところを [ngay lúc | đang lúc]
- Cấu trúc ~ところだった [suýt chút nữa]

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn