Được sử dụng để diễn tả ý “ngay sau một hành động hoặc thay đổi
nào đó thì một hành động hoặc thay đổi nào đó diễn ra”.
① ずっと本を読んでいて急に立ち上がったとたん、めまいがしました。
→ Ngồi
đọc sách một hồi lâu, khi tôi đột ngột đứng dậy thì bị choáng váng đầu óc.
②ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa thì con mèo nhảy vào.
③ 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi ùa vào.
④ 私は「じゃね」と言ったとたん、彼女は泣き出した。
→ Khi tôi vừa dứt câu “tạm biệt” thì cô ấy bật khóc.
⑤ 有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
→ Anh ta đã có thái độ kiêu căng ngay sau khi nổi tiếng.
⑥ 出かけようと思って、家を出たとたんに、雨が降ってきた。
→ Tôi vừa ra khỏi nhà định đi ra ngoài thì trời đổ mưa xuống.
⑦ 試験終了のベルが鳴ったとたんに、教室が騒がしくなった。
→ Ngay sau khi hồi chuông báo hết giờ làm bài thi vang lên thì phòng học đã ồn ào hẳn lên.
⑧ 電話のベルが鳴ったとたんに、みんな急にシーンとなった。みんなが待っていた電話なのだ。
→ Ngay khi chuông điện thoại vừa reo thì một người đột ngột im lặng. Đó là cú điện thoại mà mọi người đã chờ đợi.
⑨ 注射をしたとたん、患者の痙攣は治まった。
→ Ngay sau khi chích thuốc, chứng co giật của bệnh nhân đã dịu đi.
⑩ お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Uống rượu vào thì ngay lập tức mặt tôi đỏ ngay.
- Khi
muốn thể hiện những hành động có chủ ý, dự định, thì có thể sử dụng cách nói「~と、すぐに」hoặc「~や否や、~」v.v.
⑬ この薬を食べたとたんに、飲んでください。(X)
→ Thuốc này hãy uống sau khi ăn. (SAI)
⑭ その石鹸を使ったとたん、手がかゆくなった。(O)
→ Tôi vừa mới sử dụng xà phòng đó xong thì tay bắt đầu ngứa. (ĐÚNG)