[Ngữ pháp N2] にすぎない [Nisuginai]

A+ A-

Cấu trúc:

V-thể ngắn + に過ぎない
N + 
に過ぎない
i-Adj + だけ
に過ぎない
na-Adj + なだけ
に過ぎない

Cách dùng:
  • Diễn tả sự vật, sự việc, tình trạng chỉ ở mức độ đó, không hơn được.

Nghĩa: Chỉ là - Chỉ là...không hơn không kém
Ví dụ:


1. ある意味(いみ)では、人生(じんせい)(ゆめ)にすぎない

→ Ở mt ý nghĩa nào đó, cuc sng ch là mt gic mơ (không hơn không kém).



 2. それはなまける口実こうじつにすぎない

  Đó chỉ là một lời biện minh cho sự lười biếng.



 3. ほんの冗談じょうだんにすぎない

  Đây chỉ là một lời đùa không hơn không kém.



 4. 人生じんせいは、はかないゆめにすぎない

 Cuộc đời chỉ là một giấc mơ thoáng qua.



 5. わたしまずしい農民のうみんにすぎない 

 Tôi chỉ là một anh nông dân nghèo không hơn không kém.



 6. まえのやっていたことは現実げんじつからの逃避とうひにすぎない.

 Những việc tôi đã làm trước đây chỉ là một chạy trốn khỏi hiện thực cuộc sống.



 7. 大丈夫だいじょうぶです。ただ、ちょっつかれたにすぎません 

 Không sao đâu. Tôi chỉ là hơi mệt một chút thôi.



8.ごめん。(おれ)はただの貧乏(びんぼう)団子売(だんごう)りの(おとこにすぎない

→ Xin lỗi. Anh chỉ là một thằng bán bánh giò.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn