Cấu trúc
いったい + 「Nghi vấn từ」
Cách dùng
①『いったい』Được sử dụng trong câu
hỏi, thể hiện rất mạnh tâm trạng “không rõ”
② Cách nói
còn mạnh hơn là「いったい全体」, Được sử dụng như một trạng từ (phó từ)
③ Những dạng
thường gặp như:「いったい~のか」「いったい~何のだ」「いったい~だろうか」
Nghĩa: → Không biết
là…/ Vậy thì…/ Rốt cuộc…
Ví dụ
① いったい君は何者だ?
→ Rốt cuộc cậu là ai?
② いったい彼は生きているのだろう。
→ Không biết là anh ấy còn sống không nhỉ?
③ 祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。
→ Không phải ngày lễ mà đông người thế này là sao nhỉ?
④ いったいどうする気だ。
→ Rốt cuộc mày muốn gì?
⑤ いったい全体何が行ったのか、さっぱり見当がつかない。
→ Không tài nào đoán được đã có chuyện gì xảy ra.
⑥ いったいどこへ行ったのだろう。
→ Rốt cuộc anh ta đã đi đâu nhỉ.
⑦ いったいあいつや今頃どこで何をしているのだろう。
→ Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì, ở đâu nhỉ?
⑧ いったいこれは何を意味するのだろうか。
→ Rốt cuộc, cái này có nghĩa gì nhỉ?
⑩ いったいなぜ彼を駅に連れて行ったの?
→ Rốt cuộc tại sao cậu lại dẫn nó đến nhà ga?