[Ngữ Pháp N3-N2] ~ てしょうがない [teshouganai]

A+ A-

Cấu trúc

[Động từ thể + しょうがない
[Tính từ -i → くて+ しょうがない
[Tính từ -na → ] + しょうがない
[Vたいたくて] + しょうがな

Cách dùng

 Được sử dụng để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc, hoặc cơ thể rất là…, đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến (thường là tình trạng không mong muốn)”

~てしょうがないlà hình thức rút ngắn của てしようがない, và là cách nói trong hội thoại thân mật của てしかたがな 

Nghĩa:   Không thể chịu nổi / không biết phải làm sao / không sao ngăn được…/ vô cùng

 

Ví dụ

 かわいてしょうがない
 Khát chết mt/ Khát không chu ni.

 試合(しあい)結果(けっか)()になってしょうがない
 Tôi không th không nghĩ mãi v kết qu trn đấu.

 さびしくてしょうがない
 Cô đơn không chu ni.

 今日(きょう)(さむ)くてしょうがない
 Hôm nay lnh không chu được.

 (つめ)たいもの ()みたくてしょうがない
 Mun ung cái gì đó lnh lnh quá đi mất.

 たばこの(けむり)(わたし)にはいやでしょうがない
 Tôi cc k ghét khói thuc/ ghét không chu được.


 (あか)ちゃんが(あさ)から()てしょうがない

 T sáng đến gi đứa bé c khóc hoài, tôi không biết phi làm sao.

 

 一人(ひとり)じゃ(さび)しくてしょうがない

 Mt mình thôi thì bun lm.

 このところ、(つか)れがたまっているのか、(ねむ)てしょうがない

 Gn đây, không biết có phi do mt mi lâu ngày hay không mà bun ng quá, không cách gì cn được.

 

 A:なぜあの俳優(はいゆう)人気(にんき)があるのか、不思議(ふしぎ)でしょうがないよ

 B:ほんと、ほんと。

– Tôi không thể nào hiểu được tại sao diễn viên đó lại được mến mộ như vậy.

– Đúng thế, đúng thế.

 

 今日(きょう)は何もすることがなくて、ひまでしょうがない

 Hôm nay chng có vic gì làm, rnh vô cùng.

 

 バレーボールを始めたら、毎日(まいにち)おなかがすいてしょうがない

 Sau khi bt đầu chơi bóng chuyn thì ngày nào cũng thy đói bng, không sao ngăn được.

 

 A毎日(まいにち)ちゃんと食事(しょくじ)をしているのに、なぜかお(なか)がすいてしょうがないの

 B:そういうときは(ふと)るのよ。()をつけたほうが()いよ。

– Mặc dù mỗi ngày tớ đều ăn đầy đủ nhưng không hiểu sao bụng cứ thấy đói lắm.

– Cứ như thế thì sẽ tăng cân đấy. Cẩn thận đấy nhé.

 

 可愛(かわい)がっていた(ねこ)()んで、(かな)しくてしょうがない

 Con mèo cưng ca tôi đã chết, tôi bun quá, không biết phi làm sao cho khuây kha.

 

 A:エアコンが(こわ)れてしまって、(あつ)てしょうがないんです。

 B:それは大変(たいへん)ですね。(はや)修理(しゅうり)()てくれるといいですね。

– Máy điều hòa bị hỏng mất nên nóng không chịu được.

– Khổ nhỉ. Mong cho người ta đến sửa sớm nhỉ.

 

 二度(にど)も、自転車(じてんしゃ)(ぬす)まれた。(はら)()てしょうがない

 B trm xe đạp đến 2 ln. Tc quá nhưng không biết phi làm sao.

 

 まだ大学(だいがく)2年生(ねんせい)ですが、就職(しゅうしょく)のことを(かんが)えると不安(ふあん)でしょうがなくなるんです。

 Tuy mi là sinh viên năm 2 thôi nhưng khi nghĩ đến vic phi đi làm thì tôi không khi bt an.

 

 うちの()先生(せんせい)にほめられたのが(うれ)しくてしょうがない様子(ようす)だ。

 Con tôi được thy khen, nó vui sướng đến độ dường như không ngi yên được.

 空気(くうき)乾燥(かんそう)しているせいか、のどが(かわ)てしょうがない

 Không biết có phi do không khí khô quá không mà c b khô sut.

 

 そんな方法(ほうほう)では、時間(じかん)がかかってしょうがない

 Vi cách như thế thì s mt thi gian vô cùng.

 

㉑ 寝不足(ねぶそく)だし、(ひる)ごはんを()べたばかりだし(ねむ)てしょうがない

 Nào là thiếu ng, ri va mi ăn trưa xong. Không sao ngăn được cơn bun ng.

 

㉒ (まえ)から()しくてしょうがなかったギターがやっと買えた。

 Cui cùng thì tôi đã có th mua được cây đàn ghita mà tôi ao ước by lâu nay.

 

㉓ 昨晩(さくばん)残業(ざんぎょう)のあと()(かい)もあったので、(あさ)から(ねむ)てしょうがない

 Vì ti qua sau khi làm ngoài gi ri còn đi nhu na nên t sáng gi bun ng không chu được.

 

㉔ お年寄(としよ)りが()っているのに、平気(へいき)(すわ)っている(ひと)()ると、(はら)()てしょうがない。

 Nhìn thy mt người vn thn nhiên ngi trong khi người già phi đứng thì tôi tc không chu được.

 

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn