[Ngữ Pháp N3-N2] なんか~ない/なんか~いない [nankanai/nankainai]

A+ A-

Cấu trúc

なんか  ない
V
 + なんかいない
V
 + なんかいられない
Tính từ 
 +  + なんかない
Danh từ / Tính từ -na +
なんかじゃな

Cách dùng

なんか~ないĐi vi nhiu thành phn (danh từđộng từ, tính từ + trợ từ và cách nói phủ định ở phía sau), diễn tả sự phủ định đối với sự việc được chỉ ra trong câu, đồng thời, bằng cách nói “なんか”, có thể thêm vào ý xem thường, hoặc khiêm tốn, hoặc ý bất ngờ đối với sự việc được nêu lên đó

 Đây là cách nói suồng sã, dùng trong văn nói củaなど~ない

~なんかいないs dng khi mun nhn mnh ” là không có. Thường sử dụng chung với thể khả năng, với dạng “~なんかいられない”.  “~なんて” cũng sử dụng tương tự

 Cũng có trường hợp đi với dạng Tính từ  なんかない」「N / Tính từ -na なんかじゃない

 

 

Nghĩa:   Không…/ Không có…đâu

 

Ví dụ

 お(かね)がないから、旅行(りょこう)なんか滅多(めった)にできない

 Vì không tin, nên tôi hiếm khi được đi du lch.

 

 あんな(おとこ)なんか(くち)もききたくない

 Tôi không thèm nói chuyn vi loi đàn ông như thế.

 

 そんなばかげたことなんか(かんが)えたこともありません

 Tôi chưa bao gi nghĩ ti nhng chuyn điên r như thế.

 

 こんな(きたな)部屋(へや)なんか一日(ついたち)だって()まりたくない

 Tôi không thèm tr trong mt căn phòng dơ dáy như thế này đâu, dù là mt ngày.

 

 こんな天気(てんき)()()(いえ)ので(ほん)()んでなんかいないで、(そと)散歩(さんぽ)しましょうよ。

 Mt ngày đẹp tri như thế này, anh đừng nhà đọc sách hay xem báo, hãy ra ngoài đi dạo nào.

 

 あんな映画(えいが)ちっとも面白(おもしろ)なんかないよ。

 Loi phim y chng có gì hay ho c.

 

 A()いてるの?

B()いてなんかいないよ。

– Đang khóc đấy à?

– Tôi nào có khóc gì đâu.

 ()いてなんかいません()にゴミが入っただけです。

 Tôi nào có khóc. Ch là bi bay vào mt mà thôi.

 

 A:そんなに(おこ)らないでよ。

B(おこ)ってなんかいません。あなたのことを心配(しんぱい)しているから()っているんですよ。

– Đừng giận thế chứ.

– Em có giận gì đâu. Em nói thế vì lo cho anh thôi.

 

 A先週(せんしゅう)日曜日出勤(にちようびしゅっきん)だったでしょう。今日(きょう)(やす)んだら?

B(やす)んでなんかいられないよ部下(ぶか)二人(ふたり)とも辞めちゃったんだから。

– Tuần trước cũng đi làm ngày chủ nhật mà đúng không. Hôm nay anh nghỉ đi.

– Nghỉ ngơi gì được. Cả hai nhân viên cấp dưới đều nghỉ việc rồi.

 

 年末(ねんまつ)(いそが)しくて、のんびり(ひる)ごはんを()べてなんかいられないんです

 Cui năm vì bn rn nên không th thong th ăn trưa này n được.

 

 試合(しあい)()けたぐらいで、()()んでなんかいられないよ

 Mi thua trn thôi thì không có xung tinh thn vy đâu.

 

 せっかくディズニーランドへ()たんだから、じっとしてなんかいられないよ。

 Đã ct công đến Dineys Land ri nên không thể ngồi yên một chỗ được.

 

 午前(ごぜん)3()からワールドカップの試合(しあい)放送(ほうそう)があるんだから、()なんかいられない

 Vì t 3 gi sáng s có phát trn thi đấu World Cup nên gi không th ng được.

 

 このテレビ、プラグが()けているだけで、(こわ)れてなんかいないよ

 Cái tivi này, ch b rơi phích cm ra thôi, ch có hng gì đâu.

 A:ご両親(りょうしん)()えなくて(さび)しいでしょう?

B大丈夫(だいじょうぶ)です。友達(ともだち)先生(せんせい)もいるから(さび)しくなんかないです

– Không thể gặp bố mẹ chắc buồn lắm nhỉ?

– Không sao. Vì có bạn bè thầy cô nên chẳng buồn gì cả.

 A:きれいな(ひと)だね。恋人(こいびと)

B恋人(こいびと)なんかじゃないよ。ただのクラスメートだよ。

– Người xinh nhỉ. Người yêu hả?
– Người yêu gì đâu. Chỉ là bạn học cùng lớp thôi

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn