Cấu trúc
なんか ~ ない
Vて + なんかいない
Vて + なんかいられない
Tính từ い + く + なんかない
Danh từ / Tính từ -na + なんかじゃない
Cách dùng
①『なんか~ない』Đi với nhiều thành phần (danh
từ, động từ, tính từ + trợ từ và cách nói phủ định ở
phía sau), diễn tả sự phủ định đối với sự việc được chỉ ra trong câu,
đồng thời, bằng cách nói “なんか”, có thể
thêm vào ý xem thường, hoặc khiêm tốn, hoặc ý bất
ngờ đối với sự việc được nêu lên đó
② Đây là
cách nói suồng sã, dùng trong văn nói của『など~ない』
③『~なんかいない』sử dụng khi muốn nhấn mạnh “~” là không có. Thường sử dụng
chung với thể khả năng, với dạng “~なんかいられない”. “~なんて” cũng sử dụng tương tự
④ Cũng có
trường hợp đi với dạng 「Tính
từ いく + なんかない」「N / Tính từ -na + なんかじゃない」
Nghĩa: → Không…/ Không có…đâu
Ví dụ
① お金がないから、旅行なんか滅多にできない。
→ Vì không tiền, nên tôi hiếm khi được đi du lịch.
② あんな男となんか口もききたくない。
→ Tôi không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế.
③ そんなばかげたことなんか考えたこともありません。
→ Tôi chưa bao giờ nghĩ tới những chuyện điên rồ như thế.
④ こんな汚い部屋になんか一日だって泊まりたくない。
→ Tôi không thèm trọ trong một căn phòng dơ dáy như thế này đâu, dù là một ngày.
⑤ こんな天気の良い日に家ので本を読んでなんかいないで、外を散歩しましょうよ。
→ Một ngày đẹp trời như thế này, anh đừng ở nhà đọc sách hay xem báo, hãy ra ngoài đi dạo nào.
⑥ あんな映画ちっとも面白くなんかないよ。
→ Loại phim ấy chẳng có gì hay ho cả.
⑦ A:泣いてるの?
B:泣いてなんかいないよ。
– Đang khóc đấy à?
– Tôi nào có khóc gì đâu.
⑧ 泣いてなんかいません。目にゴミが入っただけです。
→ Tôi nào có khóc. Chỉ là bụi bay vào mắt mà thôi.
⑨ A:そんなに怒らないでよ。
B:怒ってなんかいません。あなたのことを心配しているから言っているんですよ。
– Đừng giận thế chứ.
– Em có giận gì đâu. Em nói thế
vì lo cho anh thôi.
⑩ A:先週も日曜日出勤だったでしょう。今日は休んだら?
B:休んでなんかいられないよ。部下が二人とも辞めちゃったんだから。
– Tuần trước cũng đi làm ngày
chủ nhật mà đúng không. Hôm nay anh nghỉ đi.
– Nghỉ ngơi gì được. Cả hai
nhân viên cấp dưới đều nghỉ việc rồi.
⑪ 年末は忙しくて、のんびり昼ごはんを食べてなんかいられないんです。
→ Cuối năm vì bận rộn nên không thể thong thả ăn trưa này nọ được.
⑫ 試合に負けたぐらいで、落ち込んでなんかいられないよ。
→ Mới thua trận thôi thì không có xuống tinh thần vậy đâu.
⑬ せっかくディズニーランドへ来たんだから、じっとしてなんかいられないよ。
→ Đã cất công đến Dineys Land rồi nên không thể ngồi yên một chỗ
được.
⑭ 午前3時からワールドカップの試合の放送があるんだから、寝てなんかいられない。
→ Vì từ 3 giờ sáng sẽ có phát trận thi đấu World Cup nên giờ không thể ngủ được.
⑮ このテレビ、プラグが抜けているだけで、壊れてなんかいないよ。
→ Cái tivi này, chỉ bị rơi phích cắm ra thôi, chứ có hỏng gì đâu.
⑯ A:ご両親に会えなくて寂しいでしょう?
B:大丈夫です。友達も先生もいるから寂しくなんかないです。
– Không thể gặp bố mẹ chắc buồn
lắm nhỉ?
– Không sao. Vì có bạn bè thầy
cô nên chẳng buồn gì cả.
⑰ A:きれいな人だね。恋人?
B:恋人なんかじゃないよ。ただのクラスメートだよ。
– Người xinh nhỉ. Người yêu hả?
– Người yêu gì đâu. Chỉ là bạn học cùng lớp thôi