[Ngữ pháp N3] うちに | ないうちに [uchini | nai uchini]

A+ A-
Cách dùng I: Trong lúc – Trong khi – Trước khi – Nội trong - Nhân lúc khi còn

V/Vない+うちに

Adj →Adjい+ うちに

な形Adjな+うちに

Nうちに

  1. Diễn tả thực hiện một điều gì đó trong khi trạng thái đó vẫn chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi.
  2. 『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
  3. Khi 「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “nội trong”.

クーポンの有効期限ゆうこうきげんないうちに使つかってください。

Vui lòng sử dụng trước khi phiếu giảm giá trước hết hạn.


(あめ)()ないうちに(いえ)(かえ)りましょう!

Chúng ta hãy về nhà trước khi trời tối.


(あか)ちゃんが()うちに(ひる)(はん)()べましょうか?

Trong khi bé còn đang ngủ, chúng ta hãy ăn trưa chứ?


日本(にほん)にいるうちに一度京都(いちどきょうと)(たず)ねたいと(おも)っている。

Tôi muốn một lần đến thăm Kyoto trong khi còn ở Nhật.


子供(こども)()ているうちに掃除(そうじ)をしてしまいましょう。

Trong khi con còn đang ngủ thì chúng ta hãy dọn dẹp cho xong nào.


(わか)うちに、いろいろ経験(けいけん)したほうがいい。

Khi còn trẻ thì nên trải nghiệm nhiều.


(はな)がきれいうちに花見(はなみ)()きたい。

Tôi muốn đi ngắm hoa khi hoa vẫn còn đang đẹp.


今日(きょう)うちに旅行(りょこう)準備(じゅんび)をしておこう。

Trong hôm nay chúng ta hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch cho xong.


Xin mời anh ăn trước khi đồ ăn nguội.


まだ()つからないうちに証拠(しょうこ)(かく)さないといけない。

Chúng tôi phải giấu bằng chứng trong khi họ còn chưa tìm ra.

Cách dùng II:Trong lúc đang – Trong khi
Vる・Vている・Vない/Nの+うちに

  1. Diễn tả ý nghĩa “trong lúc đang/trong khi thì có sự sự việc phát sinh hoặc thay đổi”.
  2. Là câu văn thể hiện sự biến đổi không bao hàm ý chí của người nói
  3. Ngữ pháp JLPT N2

 いま上手じょうずはなせなくても練習れんしゅうかさねるうちに上手じょうずになります。

Mặc dù bây giờ chưa nói giỏi nhưng trong khi luyện đi luyện lại thì bạn sẽ giỏi lên.


 友達(ともだち)(さそ)われて何回(なんかい)山登(やまのぼ)りをしているうちに、わたしもすっかり(やま)()きになった。

Sau vài lần leo núi vì được bạn rủ rê thì giờ tôi đã hoàn toàn thích núi.


 (した)しい仲間(なかま)(あつ)まると、いつも(らく)しいおしゃべりうちにたちまち時間(じかん)()ぎてしまう。

Khi những đứa bạn thân ngồi họp lại với nhau tám chuyện thì thời gian trôi qua thật nhanh.


 ふと(そと)()ると、()がつかないうち(あめ)()()していた。

Khi tôi nhìn ra ngoài, trong lúc không để ý thì trời đã đổ mưa tự lúc nào.


 ()がつかないうちに三十歳(さんじゅうさい)になった。

Tôi đã bước sang tuổi 30 trước khi tôi kịp nhận ra.


 (さむ)かったが、(はし)っているうちに(からだ)(あたた)かくなった。

Mặc dù trời lạnh nhưng trong khi tôi đang chạy bộ thì cơ thể đã ấm dần lên.


 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。

Tôi đã rơi nước mắt trong khi nghe cô ấy kể.


 何度(なんど)(はな)()うちに(たが)いの理解(りかい)(ふか)まった。

→ TNói chuyện với nhau nhiều thì sẽ hiểu nhau hơn.


 しばらく()ないうちに日本語(にほんご)上手(じょうず)になりましたね。

Sau một thời gian dài không gặp thì tiếng Nhật cậu đã giỏi lên nhỉ.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn