[Ngữ pháp N3] ~たものだ [tamonoda]

A+ A-
Ngữ pháp たものだ [tamonoda]

Cấu trúc

  • V + ものだ

Cách dùng

  • Được sử dụng để hồi tưởng lại những việc thường hay diễn ra trong quá khứ, chứa đựng tâm trạng bồi hồi, nhiều cảm xúc của người nói.

Nghĩa (Tôi nhớ) Thường hay, Rất thường

Ví dụ

 小学生(しょうがくせい)(とき)、よく学校(がっこう)をサボって(はは)(しか)られたものだ

 Tôi nhớ hồi tiểu học, tôi thường cúp học và bị mẹ la.

 学生時代(がくせいじだい)毎日図書館(まいにちとしょかん)に通ったものだ

→ Hồi còn sinh viên thì ngày nào tôi cũng đến thư viện.

 子供(こども)(ころ)は、つまらないことで、大笑(おおわら)いしたものだ

→ Tôi nhớ hồi còn bé rất hay cười to lên chỉ vì những chuyện không đâu.


 ぼくが子供(こども)のときには、友達(ともだち)毎日(まいにち)サッカ(さっか)ーをして(あそ)だものだ

→ Tôi nhớ hồi còn nhỏ mỗi ngày đều chơi đá banh với chúng bạn.


 (まえ)はよく秋葉原(あきはばら)()たものだ

→ Hồi trước tôi rất thường hay đến Akihabara.


 結婚(けっこん)した(ころ)は、(おっと)とよくこの(うみ)()たものだ

→ Hồi mới cưới tôi thường cùng chồng đến chơi biển ở đây.


 (むかし)はわたしが(ちち)(しか)られたものだ

→ Tôi nhớ hồi xưa rất hay bị bố mắng.


 あいつとは、(わか)(ころ)、この居酒屋(いざかや)(あさ)まで()()かしたものだよ。

→Tôi với cậu ta hồi trẻ rất thường hay nhậu đến sáng ở quán này đấy.


 (むかし)はよく映画(えいが)()()たものだけど、最近(さいきん)全然行(ぜんぜんい)かないな。

→ Hồi xưa tôi rất thường đi xem phim nhưng gần đây hoàn toàn không có đi.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn