Cấu trúc
- Vた + ものだ
Cách dùng
- Được sử dụng để hồi tưởng lại những việc thường hay diễn ra trong quá khứ, chứa đựng tâm trạng bồi hồi, nhiều cảm xúc của người nói.
Nghĩa: (Tôi nhớ) Thường hay, Rất thường
Ví dụ
① 小学生の時、よく学校をサボって母に叱られたものだ。
→ Tôi
nhớ hồi tiểu học, tôi thường cúp học và bị mẹ la.
② 学生時代は毎日図書館に通ったものだ。
→ Hồi
còn sinh viên thì ngày nào tôi cũng đến thư viện.
③ 子供の頃は、つまらないことで、大笑いしたものだ。
→ Tôi nhớ hồi còn bé rất hay cười to lên chỉ vì những chuyện không đâu.
④ ぼくが子供のときには、友達と毎日サッカーをして遊んだものだ。
→ Tôi nhớ hồi còn nhỏ mỗi ngày đều chơi đá banh với chúng bạn.
⑤ 前はよく秋葉原に行ったものだ。
→ Hồi trước tôi rất thường hay đến Akihabara.
⑥ 結婚した頃は、夫とよくこの海に来たものだ。
→ Hồi mới cưới tôi thường cùng chồng đến chơi biển ở đây.
⑦ 昔はわたしが父に叱られたものだ。
→ Tôi nhớ hồi xưa rất hay bị bố mắng.
⑧ あいつとは、若い頃、この居酒屋で朝まで飲み明かしたものだよ。
→Tôi với cậu ta hồi trẻ rất thường hay nhậu đến sáng ở quán này đấy.
⑨ 昔はよく映画を見に行ったものだけど、最近は全然行かないな。
→ Hồi xưa tôi rất thường đi xem phim nhưng gần đây hoàn toàn không có đi.