1. Vる/Vない + ように + V : Để, để không
2. Vる/Vない + ように + しなさい/してください/お願いします… : Hãy đừng..
3. Vる/Vない + ように + 祈る/祈念する/願う/望む/希望する/期待する… : Mong cho – Cầu cho – Chúc cho
4. Thể thường + ように + 感じる/ 見える/ 思う : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là …
Vる/Vない + ように + V
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa “làm (gì đó)" để một trạng thái hoặc tình huống nào đó được hoặc không được thực hiện. Trước và sau「ように」đều được sử dụng động từ, cũng có khi lược bỏ trợ từ「に」
- Đứng trước「ように」thường là cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn như những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan đến ý thức, ý chí của con người như「なる」「できる」, các động từ khả năng「Vれる」, hoặc dạng phủ định của động từ.
- Mệnh đề theo sau dùng một động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói. Cũng có trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」khác nhau.
- Trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」giống nhau, và động từ đứng trước cũng chỉ động tác mang tính chủ ý thì thường sử dụng「ために」
① 後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。
→ Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe thấy được.
② 始発電車に間に合うように早く家を出た。
→ Tôi đã rời khỏi nhà sớm để kịp chuyến tàu điện đầu tiên.
③ 子どもにも読めるように名前に振り仮名をつけた。
→ Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên tên để trẻ em cúng có thể đọc được.
④ みんなに聞こえるようにもっと大きな声で話してください。
→ Xin hãy nói to hơn để mọi người có thể nghe thấy.
⑤ 赤ん坊を起こさないようにそっと布団を出た、
→ Tôi nhẹ nhàng chui ra khỏi chăn để không đánh thức em bé.
⑥ 誰にも分からないようにそっと家を出たのだが、母に見つかってしまった。
→ Tôi đã nhẹ nhàng ra khỏi nhà để không ai biết nhưng đã bị mẹ bắt gặp.
⑦ 風邪が早く治るように注射を打ってもらいました。
→ Tôi đã
nhờ bác sĩ tiêm thuốc để mau hết cảm.
⑧ 風が入らないように窓を閉めておきましょう。
→ Chúng ta hãy đóng cửa sổ lại để gió không lùa vào.
⑨ 忘れないようにノートにメモしておこう。
→ Tôi sẽ ghi chú lại sẵn trong vở để không quên.
Vる/Vない + ように (+しなさい/してください/お願いします...)
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa “khuyên nhủ, khuyến cáo" người nghe. Theo sau là những cách nói như「しなさい/してください/お願いします」v.v., nhưng cũng có khi được lược bỏ và kết thúc bằng「ように」.
- Ngoài ra, cũng có thể lược bỏ「に」trong「ように」, nhưng trường hợp kết thúc câu bằng 「ように」thì thường không thể lược bỏ.
- Dạng「V ないように」thường biểu thị ý khuyên nhủ, khuyến cáo với nội dung phủ định
① 忘れ物をしないようにしてください。
→ Xin nhớ, đừng bỏ quên đồ.
② 時間内に終了するようお願いします。
→ Xin làm ơn hoàn thành trong thời hạn.
③ 音を立てないように歩いてください。
→ Xin hãy đi bộ để không gây tiếng ồn.
④ 黒板の字がよく見えるように前の席に座りましょう。
→ Chúng ta hãy ngồi hàng ghế đầu để nhìn rõ chữ trên bảng.
⑤ 風邪を引かないようご注意ください。
→ Xin hãy lưu ý đừng để bị cảm.
⑥ 私語は慎むようにしなさい。
→ Cố gắng kiềm chế việc nói chuyện riêng.
⑦ 集合時間は守るように。
→ Cố gắng giữ đúng giờ tập trung.
⑧ 遅刻しないように。
→ Xin đừng đến trễ.
⑨ 授業中はおしゃべりしないように。
→ Xin đừng nói chuyện trong giờ học.
⑩ みなさん、少し、落ちつくように努力しましょう。
→ Mọi người, hãy cố gắng bình tĩnh lại một chút.
Vる/Vない+ように + 祈る/祈念する/願う/望む/希望する/期待する…
Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc. Theo sau「ように」thường sử dụng những động từ như「祈る(chúc)/祈念する(cầu chúc)/念じる(cầu nguyện)/望む(trông đợi)/願う(mong)、希望する(muốn, mong đợi)/期待する(kỳ vọng, hi vọng)」v.v.
- Cũng có trường hợp kết thúc bằng「ように」ở cuối câu. Trong những trường hợp này, trước「ように」thường sử dụng thể lịch sự.
- Cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc trong các thư từ.
① 息子が大学に合格できるように神に祈った。
→ Tôi đã cầu Trời xin cho con trai đậu được đại học.
② 現状がさらに改善されるよう期待している。
→ Chúng tôi mong đợi tình trạng hiện nay được cải thiện nhiều hơn nữa.
③ <年賀状> 新しい年が幸い多き年でありますよう祈っておきます。
→ [Thiệp chúc tế] Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc.
④ <病気見舞いの手紙> 早く全快なさいますよう、祈念いたしております。
→ [Thư thăm hỏi bệnh] Cầu chúc cho anh mau bình phục hoàn toàn.
⑤ どうか合格できますように。
→ Xin cho tôi có thể thi đậu.
⑥ 今年も良い年でありますように。
→ Chúc cho bạn một năm mới tốt đẹp.
⑦ お父さんが早く良くなりますように。
→ Cầu mong cho ba tôi sớm khỏe mạnh.
⑧ おふたりが幸せでありますように。
→ Chúc cho hai bạn hạnh phúc.
⑨ すべてがうまくいきますように。
→ Cầu mong mọi việc đều tốt đẹp.
⑩ あしたは雨が降りませんように。
→ Mong ngày mai trời không mưa.
⑪ このパーティーに、ぜひご出席いただけますように。
→ Tôi hi vọng anh có thể đến tham dự buổi tiệc này.
⑫ できるだけ早くお見積書をいただけますようにお願いします。
→ Chúng tôi mong nhận được bảng báo giá của các anh càng sớm càng tốt.
① 彼は大学を卒業してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.