[Ngữ Pháp N4-N3] ~ ように | ないように

A+ A-
Ngữ Pháp N3 ~ても~ても (temo temo)
Cấu trúc

1. Vる/Vない + ように V : Để, để không
2. Vる/Vない + ように + しなさいしてくださいねがいします Hãy đừng..
3. Vる/Vない + ように いのる/祈念きねんする/ねがう/のぞむ/希望きぼうする/期待きたいする… : Mong cho – Cầu cho – Chúc cho
4. Thể thường + ように + かんじる/ える/ おも Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là …

Cách dùng I: Để - Để không

Vる/Vない + ように +  V

  1. Là cách nói biểu thị ý nghĩa làm (gì đó)" để một trạng thái hoặc tình huống nào đó được hoặc không được thực hiện. Trước và sau「ように」đều được sử dụng động từ, cũng có khi lược bỏ trợ từ「
  2. Đứng trước「ように」thường là cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn như những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan đến ý thức, ý chí của con người như「なる」「できる」, các động từ khả năng「Vれる」, hoặc dạng phủ định của động từ.
  3. Mệnh đề theo sau dùng một động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói. Cũng có trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」khác nhau.
  4. Trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」giống nhau, và động từ đứng trước cũng chỉ động tác mang tính chủ ý thì thường sử dụng「ために

 (うし)ろの(せき)(ひと)にも()こえるように(おお)きな(こえ)(はな)した。

→ Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe thấy được.



 始発電車(しはつでんしゃ)()()ように(はや)(いえ)()た。

→ Tôi đã rời khỏi nhà sớm để kịp chuyến tàu điện đầu tiên.



 ()どもにも()めるように名前(なまえ)()仮名(がな)をつけた。

→ Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên tên để trẻ em cúng có thể đọc được.



 みんなに()こえるようにもっと(おお)きな(こえ)(はな)してください。

→ Xin hãy nói to hơn để mọi người có thể nghe thấy.



 (あか)ん坊を()こさないようにそっと布団(ふとん)()た、

→ Tôi nhẹ nhàng chui ra khỏi chăn để không đánh thức em bé.



 (だれ)にも()からないようにそっと(いえ)()たのだが、(はは)()つかってしまった。

→ Tôi đã nhẹ nhàng ra khỏi nhà để không ai biết nhưng đã bị mẹ bắt gặp.



 風邪(かぜ)が早く(なお)ように注射(ちゅうしゃ)()ってもらいました。

→ Tôi đã nhờ bác sĩ tiêm thuốc để mau hết cảm.



 (かぜ)(はい)らないように(まど)()めておきましょう。

→ Chúng ta hãy đóng cửa sổ lại để gió không lùa vào.



 (わす)れないようにノートにメモしておこう。

→ Tôi sẽ ghi chú lại sẵn trong vở để không quên.


Cách dùng II: <khuyến cáo> Hãy – Hãy đừng

Vる/Vない + ように   (+しなさいしてくださいいします...)

  1. Là cách nói biểu thị ý nghĩa khuyên nhủ, khuyến cáo" người nghe. Theo sau là những cách nói như「しなさい/してください/お願いします」v.v., nhưng cũng có khi được lược bỏ và kết thúc bằng「ように」.
  2. Ngoài ra, cũng có thể lược bỏ「」trong「ように」, nhưng trường hợp kết thúc câu bằng 「ように」thì thường không thể lược bỏ.
  3. Dạng「V ないように」thường biểu thị ý khuyên nhủ, khuyến cáo với nội dung phủ định

 (わす)(もの)をしないようにしてください。

→ Xin nhớ, đừng bỏ quên đồ.



 時間内(じかんない)終了(しゅうりょう)するよう(ねが)いします。

→ Xin làm ơn hoàn thành trong thời hạn.



 (おと)()てないように(ある)いてください。

→ Xin hãy đi bộ để không gây tiếng ồn.



 黒板(こくばん)()がよく()えるように(まえ)(せき)(すわ)りましょう。

→ Chúng ta hãy ngồi hàng ghế đầu để nhìn rõ chữ trên bảng.



 風邪(かぜ)()かないようご注意ください。

→ Xin hãy lưu ý đừng để bị cảm.



 私語(しご)(つつし)ようにしなさい。

→ Cố gắng kiềm chế việc nói chuyện riêng.



 集合時間(しゅうごうじかん)(まも)ように

→ Cố gắng giữ đúng giờ tập trung.



 遅刻(ちこく)しないように

→ Xin đừng đến trễ.



 授業中(じゅぎょうちゅう)はおしゃべりしないように

→ Xin đừng nói chuyện trong giờ học.



 みなさん、(すこ)し、()ちつくように努力(どりょく)しましょう。

→ Mọi người, hãy cố gắng bình tĩnh lại một chút.

Cách dùng III: <cầu nguyện> Mong cho – Cầu cho – Chúc cho

Vる/Vないように  いのる/祈念きねんする/ねがう/のぞむ/希望きぼうする/期待きたいする…

  1. Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc. Theo sau「ように」thường sử dụng những động từ như「いの(chúc)/祈念きねんする(cầu chúc)/ねんじる(cầu nguyện)/のぞ(trông đợi)/ねが(mong)、希望きぼうする(muốn, mong đợi)/期待きたいする(kỳ vọng, hi vọng)」v.v.

  2. Cũng có trường hợp kết thúc bằng「ように」ở cuối câu. Trong những trường hợp này, trước「ように」thường sử dụng thể lịch sự.
  3. Cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc trong các thư từ.

 息子(むすこ)大学(だいがく)合格(ごうかく)できるように(かみ)(いの)った。

→ Tôi đã cầu Trời xin cho con trai đậu được đại học.



 現状(げんじょう)がさらに改善(かいぜん)されるよう期待(きたい)している。

→ Chúng tôi mong đợi tình trạng hiện nay được cải thiện nhiều hơn nữa.



 <年賀状(ねんがじょう)(あたら)しい(とし)(さいわ)(おお)(とし)でありますよう(いの)っておきます。

[Thiệp chúc tế] Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc.



 <病気見舞(びょうきみま)いの手紙(てがみ)(はや)全快(ぜんかい)なさいますよう祈念(きねん)いたしております。

[Thư thăm hỏi bệnh] Cầu chúc cho anh mau bình phục hoàn toàn.



 どうか合格(ごうかく)できますように

→ Xin cho tôi có thể thi đậu.



 今年(ことし)()(とし)でありますように

→ Chúc cho bạn một năm mới tốt đẹp.



 (とう)さんが(はや)()くなりますように

→ Cầu mong cho ba tôi sớm khỏe mạnh.



 おふたりが(しあわ)せでありますように

→ Chúc cho hai bạn hạnh phúc.



 すべてがうまくいきますように

→ Cầu mong mọi việc đều tốt đẹp.



 あしたは(あめ)()りませんように

→ Mong ngày mai trời không mưa.



 このパーティーに、ぜひご出席(しゅっせき)いただけますように

→ Tôi hi vọng anh có thể đến tham dự buổi tiệc này.



 できるだけ(はや)くお見積書(みつもりしょ)をいただけますように(ねが)いします。

→ Chúng tôi mong nhận được bảng báo giá của các anh càng sớm càng tốt.

Cách dùng IV: Cảm thấy như là…/ Trông có vẻ như là …
Thể thường (ふつう) + ように + かんじる/ おもえる/ 思う
Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là …, mẫu câu thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp

① かれ大学だいがく卒業そつぎょうしてから、すこわったようにかんじる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.

② このふくると、ふとっているようにえる。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.

③ こちらのいろのほうがいいようにおもいますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn